Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Al-Maaida   Versículo:
أُحِلَّ لَكُمۡ صَيۡدُ ٱلۡبَحۡرِ وَطَعَامُهُۥ مَتَٰعٗا لَّكُمۡ وَلِلسَّيَّارَةِۖ وَحُرِّمَ عَلَيۡكُمۡ صَيۡدُ ٱلۡبَرِّ مَا دُمۡتُمۡ حُرُمٗاۗ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ ٱلَّذِيٓ إِلَيۡهِ تُحۡشَرُونَ
Các ngươi được phép bắt các loại hải sản dùng làm thực phẩm: đó là nguồn lương thực cho các ngươi và cho khách bộ hành của sa mạc nhưng các ngươi không được phép giết thú săn trên bộ trong lúc các ngươi đang trong tình trạng hãm mình (hành hương); và hãy sợ Allah, Đấng mà các người sẽ được tập trung trở lại (để chịu sự xét xử).
Las Exégesis Árabes:
۞ جَعَلَ ٱللَّهُ ٱلۡكَعۡبَةَ ٱلۡبَيۡتَ ٱلۡحَرَامَ قِيَٰمٗا لِّلنَّاسِ وَٱلشَّهۡرَ ٱلۡحَرَامَ وَٱلۡهَدۡيَ وَٱلۡقَلَٰٓئِدَۚ ذَٰلِكَ لِتَعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ يَعۡلَمُ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ وَأَنَّ ٱللَّهَ بِكُلِّ شَيۡءٍ عَلِيمٌ
Allah làm cho Ka'bah, Ngôi Đền thiêng, thành một chỗ đứng (dâng lễ) cho nhân loại, và các tháng thiêng liêng (để cúng tế) và các con vật tế và các con vật đeo vòng trên cổ để làm dấu (phân biệt). Như thế để cho các ngươi biết rằng Allah biết mọi việc trong các tầng trời và mọi việc dưới đất; và rằng Allah biết hết mọi việc.
Las Exégesis Árabes:
ٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ وَأَنَّ ٱللَّهَ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Nên biết rằng Allah rất nghiêm khắc trong việc trừng phạt và rằng Allah Rất Mực Tha thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Las Exégesis Árabes:
مَّا عَلَى ٱلرَّسُولِ إِلَّا ٱلۡبَلَٰغُۗ وَٱللَّهُ يَعۡلَمُ مَا تُبۡدُونَ وَمَا تَكۡتُمُونَ
Nhiệm vụ của một Sứ Giả (của Allah) chỉ là truyền đạt (Thông điệp của Ngài). Nhưng Allah biết rõ điều các ngươi tiết lộ và điều các ngươi giấu giếm.
Las Exégesis Árabes:
قُل لَّا يَسۡتَوِي ٱلۡخَبِيثُ وَٱلطَّيِّبُ وَلَوۡ أَعۡجَبَكَ كَثۡرَةُ ٱلۡخَبِيثِۚ فَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ يَٰٓأُوْلِي ٱلۡأَلۡبَٰبِ لَعَلَّكُمۡ تُفۡلِحُونَ
Hãy bảo họ: “Vật bẩn thỉu và vật tốt sạch không có giá trị ngang nhau, dẫu rằng vô số vật bẩn thỉu làm cho Ngươi trầm trồ; bởi thế hãy sợ Allah, hỡi những ai thông hiểu để các ngươi có thể phát đạt.”
Las Exégesis Árabes:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا تَسۡـَٔلُواْ عَنۡ أَشۡيَآءَ إِن تُبۡدَ لَكُمۡ تَسُؤۡكُمۡ وَإِن تَسۡـَٔلُواْ عَنۡهَا حِينَ يُنَزَّلُ ٱلۡقُرۡءَانُ تُبۡدَ لَكُمۡ عَفَا ٱللَّهُ عَنۡهَاۗ وَٱللَّهُ غَفُورٌ حَلِيمٞ
Hỡi những ai có đức tin! Chớ hỏi vặn những điều mà nếu được trình bày rõ cho các người thì sẽ làm cho các ngươi thêm thắc mắc. Nhưng nếu các ngươi hỏi về các vấn đề trong thời gian Kinh Qur'an đang được ban xuống thì chúng (các vấn đề) sẽ được trình bày rõ cho các ngươii. Allah luợng thứ cho các ngươi về vấn đề đó. Và Allah Hằng Tha Thứ, Hằng Chịu Đựng.
Las Exégesis Árabes:
قَدۡ سَأَلَهَا قَوۡمٞ مِّن قَبۡلِكُمۡ ثُمَّ أَصۡبَحُواْ بِهَا كَٰفِرِينَ
Quả thật, trước các ngươi đã có người đặt những câu hỏi tương tự và cũng vì thế họ đã mất niềm tin.
Las Exégesis Árabes:
مَا جَعَلَ ٱللَّهُ مِنۢ بَحِيرَةٖ وَلَا سَآئِبَةٖ وَلَا وَصِيلَةٖ وَلَا حَامٖ وَلَٰكِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَۖ وَأَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡقِلُونَ
Allah đã không đặt ra các điều (mê tín liên quan đến con lạc đà) như Bahirah(56); hoặc Sa-ibah hoặc Wasilah hoặc Ham. Chính những kẻ không có đức tin mới đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah; và đa số bọn chúng không hiểu gì.
(56) Bahirah là một con lạc đà cái mà sữa chỉ để dành cúng các tượng thần, không ai được phép vắt, hay con lạc đà có chiếc tai bị chẻ làm hai; Sa-i'bah là một con lạc đà cái được thả rong đi ăn cỏ tự do để dành cúng cho các thần linh và không được dùng để chuyên chỏ; Wasilah là một con lạc đà cái được thả rong để cúng cho các thần linh bởi vì lần đầu nó đã hạ sanh một con lạc đà cái con và lần thứ hai cũng thế; và Ham là một con lạc đà tơ chưa thiến không bị bắt làm việc sau một vài lần giao hợp dành để cúng các thần linh vào thời kỳ trước khi Islam được thiết lập trên bán đảo Ả-rập.
Las Exégesis Árabes:
 
Traducción de significados Capítulo: Al-Maaida
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim - Índice de traducciones

Traducida por Hassan Abdul Karim. Desarrollada bajo la supervisión del Centro Rowad Al-Taryamah. Se permite acceder a la traducción original con el propósito de brindar opiniones, evaluación y desarrollo continuo.

Cerrar