Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: An-Najm   Versículo:
إِنَّ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ لَيُسَمُّونَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ تَسۡمِيَةَ ٱلۡأُنثَىٰ
Quả thật, những ai không có đức tin nơi đời sau đã dùng tên của phái nữ mà đặt cho Thiên Thần.
Las Exégesis Árabes:
وَمَا لَهُم بِهِۦ مِنۡ عِلۡمٍۖ إِن يَتَّبِعُونَ إِلَّا ٱلظَّنَّۖ وَإِنَّ ٱلظَّنَّ لَا يُغۡنِي مِنَ ٱلۡحَقِّ شَيۡـٔٗا
Trong lúc chúng chẳng có một chút hiểu biết gì về việc đó. Quả thật, chúng chỉ làm theo tưởng tượng. Và điều tưởng tượng chẳng thay thế được Sự Thật.
Las Exégesis Árabes:
فَأَعۡرِضۡ عَن مَّن تَوَلَّىٰ عَن ذِكۡرِنَا وَلَمۡ يُرِدۡ إِلَّا ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا
Do đó, hãy lánh xa kẻ nào làm ngơ trước Lời Nhắc Nhở (Qur'an) của TA và chỉ ham muốn đời sống trần tục này.
Las Exégesis Árabes:
ذَٰلِكَ مَبۡلَغُهُم مِّنَ ٱلۡعِلۡمِۚ إِنَّ رَبَّكَ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَن ضَلَّ عَن سَبِيلِهِۦ وَهُوَ أَعۡلَمُ بِمَنِ ٱهۡتَدَىٰ
Đó là mức hiểu biết mà chúng đã đạt đến. Quả thật, Thượng Đế (Đấng Chủ Tể) của Ngươi là Đấng biết rõ ai đi lạc khỏi con đường của Ngài và ai là người đã được hướng dẫn.
Las Exégesis Árabes:
وَلِلَّهِ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ لِيَجۡزِيَ ٱلَّذِينَ أَسَٰٓـُٔواْ بِمَا عَمِلُواْ وَيَجۡزِيَ ٱلَّذِينَ أَحۡسَنُواْ بِٱلۡحُسۡنَى
Và mọi vật trong các tầng trời và mọi vật dưới đất đều là của Ngài cả. Mục đích để Ngài trừng phạt những ai phạm tội về những điều mà chúng đã làm và để tưởng thưởng những người làm tốt với cái tốt nhất (thiên đàng).
Las Exégesis Árabes:
ٱلَّذِينَ يَجۡتَنِبُونَ كَبَٰٓئِرَ ٱلۡإِثۡمِ وَٱلۡفَوَٰحِشَ إِلَّا ٱللَّمَمَۚ إِنَّ رَبَّكَ وَٰسِعُ ٱلۡمَغۡفِرَةِۚ هُوَ أَعۡلَمُ بِكُمۡ إِذۡ أَنشَأَكُم مِّنَ ٱلۡأَرۡضِ وَإِذۡ أَنتُمۡ أَجِنَّةٞ فِي بُطُونِ أُمَّهَٰتِكُمۡۖ فَلَا تُزَكُّوٓاْ أَنفُسَكُمۡۖ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَنِ ٱتَّقَىٰٓ
Những ai tránh được những tội lớn và các tội Al-Fawahish (như thông gian, ngoại tình) ngoại trừ những điều xúc phạm nhỏ nhặt. Quả thật, Thượng Đế của Ngươi với lòng Tha thứ bao la. Ngài biết rõ cac ngươi khi Ngài tạo ra các ngươi từ đất (bụi) và khi các ngươi hãy còn là thai nhi nằm trong bụng mẹ của các ngươi. Bởi thế, chớ tự cho mình trong sạch. Ngài biết rõ ai là người sợ Allah nhất.
Las Exégesis Árabes:
أَفَرَءَيۡتَ ٱلَّذِي تَوَلَّىٰ
Há Ngươi (Muhammad) đã thấy một người quay lưng (bỏ đi),
Las Exégesis Árabes:
وَأَعۡطَىٰ قَلِيلٗا وَأَكۡدَىٰٓ
Hắn cho một ít rồi ngưng tay?
Las Exégesis Árabes:
أَعِندَهُۥ عِلۡمُ ٱلۡغَيۡبِ فَهُوَ يَرَىٰٓ
Phải chăng hắn hiểu biết điều vô hình cho nên hắn thấy (tương lai)?
Las Exégesis Árabes:
أَمۡ لَمۡ يُنَبَّأۡ بِمَا فِي صُحُفِ مُوسَىٰ
Há hắn đã không được thông báo về những điều ghi trong các tờ Kinh của Musa hay sao?
Las Exégesis Árabes:
وَإِبۡرَٰهِيمَ ٱلَّذِي وَفَّىٰٓ
Và (nơi các tờ Kinh của) Ibrahim, vốn đã hoàn tất nhiệm vụ?
Las Exégesis Árabes:
أَلَّا تَزِرُ وَازِرَةٞ وِزۡرَ أُخۡرَىٰ
(Các tờ Kinh đó ghi) rằng: không một người chất đầy (tội lỗi) nào lại vác giùm gánh nặng (tội lỗi) của người khác.
Las Exégesis Árabes:
وَأَن لَّيۡسَ لِلۡإِنسَٰنِ إِلَّا مَا سَعَىٰ
Và rằng: con người chỉ lãnh phần mà hắn cố gắng làm ra;
Las Exégesis Árabes:
وَأَنَّ سَعۡيَهُۥ سَوۡفَ يُرَىٰ
Và rằng: nỗ lực của hắn sẽ sớm được thấy;
Las Exégesis Árabes:
ثُمَّ يُجۡزَىٰهُ ٱلۡجَزَآءَ ٱلۡأَوۡفَىٰ
Rồi hắn sẽ được tưởng thưởng bằng một phần thưởng trọn vẹn;
Las Exégesis Árabes:
وَأَنَّ إِلَىٰ رَبِّكَ ٱلۡمُنتَهَىٰ
Và cuối cùng là sự trở về gặp Thượng Đế của Ngươi (Muhammad).
Las Exégesis Árabes:
وَأَنَّهُۥ هُوَ أَضۡحَكَ وَأَبۡكَىٰ
Và chính Ngài là Đấng làm cho cười và làm cho khóc;
Las Exégesis Árabes:
وَأَنَّهُۥ هُوَ أَمَاتَ وَأَحۡيَا
Và chính Ngài là Đấng làm cho sống và gây cho chết.
Las Exégesis Árabes:
 
Traducción de significados Capítulo: An-Najm
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción Vietnamita- Hasan Abdul-Karim - Índice de traducciones

Traducida por Hassan Abdul Karim. Desarrollada bajo la supervisión del Centro Rowad Al-Taryamah. Se permite acceder a la traducción original con el propósito de brindar opiniones, evaluación y desarrollo continuo.

Cerrar