Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Al-Nahl   Versículo:
ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَصَدُّواْ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ زِدۡنَٰهُمۡ عَذَابٗا فَوۡقَ ٱلۡعَذَابِ بِمَا كَانُواْ يُفۡسِدُونَ
Những ai vô đức tin nơi Allah và cản trở thiên hạ rời xa con đường chính đạo của Allah, Allah sẽ trừng phạt họ bởi tội xấu xa của bản thân họ và tội lôi kéo người khác đến với sự xấu xa cùng với họ bằng các hình phạt chồng chất lên nhau.
Las Exégesis Árabes:
وَيَوۡمَ نَبۡعَثُ فِي كُلِّ أُمَّةٖ شَهِيدًا عَلَيۡهِم مِّنۡ أَنفُسِهِمۡۖ وَجِئۡنَا بِكَ شَهِيدًا عَلَىٰ هَٰٓؤُلَآءِۚ وَنَزَّلۡنَا عَلَيۡكَ ٱلۡكِتَٰبَ تِبۡيَٰنٗا لِّكُلِّ شَيۡءٖ وَهُدٗى وَرَحۡمَةٗ وَبُشۡرَىٰ لِلۡمُسۡلِمِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nghĩ tới Ngày mà TA (Allah) sẽ phục sinh trong mỗi cộng đồng một vị Thiên Sứ để làm chứng đối chất cộng đồng của mình về việc họ đã vô đức tin hoặc đã có đức tin. Mỗi vị Thiên Sứ đều thuộc loài với họ và nói bằng tiếng của họ. Và TA mang Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - đến làm chứng cho tất cả các cộng đồng. TA đã ban cho Ngươi Kinh Qur'an để Ngươi trình bày rõ ràng về những điều Halal (được phép), Haram (không được phép), sự tưởng thưởng, sự trừng phạt và những thứ khác. TA đã ban Nó xuống cho Ngươi làm nguồn Chỉ Đạo nhân loại đến với chân lý, là một Hồng Ân cho những ai có đức tin và làm theo những gì chứa đựng trong Nó, và để làm nguồn tin mừng cho những người có đức tin mong đợi và khao khát một phần thưởng nơi cõi Vĩnh Hằng.
Las Exégesis Árabes:
۞ إِنَّ ٱللَّهَ يَأۡمُرُ بِٱلۡعَدۡلِ وَٱلۡإِحۡسَٰنِ وَإِيتَآيِٕ ذِي ٱلۡقُرۡبَىٰ وَيَنۡهَىٰ عَنِ ٱلۡفَحۡشَآءِ وَٱلۡمُنكَرِ وَٱلۡبَغۡيِۚ يَعِظُكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تَذَكَّرُونَ
Quả thật, Allah ra lệnh đám bề tôi của Ngài phải công bằng có nghĩa là người bề tôi phải thi hành các nghĩa vụ đối với Allah và các nghĩa vụ đối với đám bề tôi của Ngài, không được ưu ái người này hơn người kia trong việc phân xử mà phải công tâm; Ngài ra lệnh phải tử tế, có nghĩa là người bề tôi giúp đỡ và hỗ trợ cho người cần giúp đỡ và hỗ trợ, xí xóa và bỏ qua cho người cư xử bất công với mình; Ngài ra lệnh phải cho và chia sẻ đến bà con ruột thịt những gì họ cần; Ngài cấm tất cả mọi điều ô uế từ lời nói như lời dâm ô, hành động như quan hệ tình dục ngoài hôn nhân; Ngài cấm mọi hành vi trái với giáo lý của Ngài; và Ngài cấm bất công và tự cao tự đại với thiên hạ. Allah chỉ dạy các ngươi về những gì Ngài ra lệnh và những gì Ngài cấm trong câu Kinh này với hy vọng các ngươi biết lưu tâm ghi nhớ.
Las Exégesis Árabes:
وَأَوۡفُواْ بِعَهۡدِ ٱللَّهِ إِذَا عَٰهَدتُّمۡ وَلَا تَنقُضُواْ ٱلۡأَيۡمَٰنَ بَعۡدَ تَوۡكِيدِهَا وَقَدۡ جَعَلۡتُمُ ٱللَّهَ عَلَيۡكُمۡ كَفِيلًاۚ إِنَّ ٱللَّهَ يَعۡلَمُ مَا تَفۡعَلُونَ
Các ngươi hãy thực hiện tất cả mọi giao ước mà các ngươi đã giao ước với Allah hoặc giao ước với nhân loại; các ngươi chớ đừng vi phạm lời thề sau khi các ngươi đã thề thốt nghiêm trọng với Allah, quả thật, các ngươi đã nhận lấy Allah làm Đấng chứng giám cho các ngươi về điều các ngươi đã thề thốt. Quả thật, Allah biết rõ tất cả những gì các ngươi làm, không một điều gì có thể che giấu được Ngài và Ngài sẽ đền bù thích đáng cho tất cả mọi việc (bằng hình phạt hoặc sự tưởng thưởng).
Las Exégesis Árabes:
وَلَا تَكُونُواْ كَٱلَّتِي نَقَضَتۡ غَزۡلَهَا مِنۢ بَعۡدِ قُوَّةٍ أَنكَٰثٗا تَتَّخِذُونَ أَيۡمَٰنَكُمۡ دَخَلَۢا بَيۡنَكُمۡ أَن تَكُونَ أُمَّةٌ هِيَ أَرۡبَىٰ مِنۡ أُمَّةٍۚ إِنَّمَا يَبۡلُوكُمُ ٱللَّهُ بِهِۦۚ وَلَيُبَيِّنَنَّ لَكُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ مَا كُنتُمۡ فِيهِ تَخۡتَلِفُونَ
Các ngươi chớ đừng phá vỡ giao ước một cách ngốc nghếch thiếu suy nghĩ, giống như một người phụ nữ ngu ngốc đã mệt mỏi trong việc se thắt sợi len hoặc sợi bông nhưng sau đó lại tháo tung nó ra, cứ se rồi lại tháo và không đạt được điều mong muốn. Các ngươi dùng lời thề thốt dể lừa dối lẫn nhau vì muốn cộng đồng của các ngươi trở nên nhiều hơn và mạnh hơn cộng đồng của kẻ thù. Quả thật, TA (Allah) chỉ muốn thử thách các ngươi qua việc thực hiện các giao ước xem các ngươi giữ đúng các giao ước hay phá vỡ chúng?! Rồi vào Ngày Phán Xét, Allah sẽ cho các ngươi biết rõ những điều mà các ngươi đã từng tranh chấp nhau trên thế gian để các ngươi biết ai đúng và ai sai, ai thật và ai giả dối.
Las Exégesis Árabes:
وَلَوۡ شَآءَ ٱللَّهُ لَجَعَلَكُمۡ أُمَّةٗ وَٰحِدَةٗ وَلَٰكِن يُضِلُّ مَن يَشَآءُ وَيَهۡدِي مَن يَشَآءُۚ وَلَتُسۡـَٔلُنَّ عَمَّا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Và nếu muốn, Allah đã làm cho các ngươi thành một cộng đồng duy nhất nhưng Ngài đánh lạc hướng kẻ nào Ngài muốn và hướng dẫn người nào Ngài muốn. Và chắc chắn, các ngươi sẽ bị tra hỏi về những điều các ngươi đã từng làm.
Las Exégesis Árabes:
Beneficios de los versículos de esta página:
• للكفار الذين يصدون عن سبيل الله عذاب مضاعف بسبب إفسادهم في الدنيا بالكفر والمعصية.
Những kẻ vô đức tin ngăn cản thiên hạ đến với con đường chính đạo của Allah sẽ bị các hình phạt chồng chất lên nhau do sự phá hại của họ trên thế gian từ sự vô đức tin và hành vi tội lỗi.

• لا تخلو الأرض من أهل الصلاح والعلم، وهم أئمة الهدى خلفاء الأنبياء، والعلماء حفظة شرائع الأنبياء.
Trái đất vẫn con những người ngoan đạo và kiến thức, họ là những người thừa kế các vị Thiên Sứ, và những người hiểu biết sẽ bảo tồn các hệ thống giáo lý của các vị Thiên Sứ.

• حدّدت هذه الآيات دعائم المجتمع المسلم في الحياة الخاصة والعامة للفرد والجماعة والدولة.
Những câu Kinh này đã xác định nền tảng xã hội người Muslim trong cuộc sống riêng và chúng của cá nhân, cộng đồng và quốc gia.

• النهي عن الرشوة وأخذ الأموال على نقض العهد.
Cấm hối lộ và nhận tiền để bãi bỏ giao ước.

 
Traducción de significados Capítulo: Al-Nahl
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán - Índice de traducciones

Emitido por el Centro Tafsir de Estudios Coránicos.

Cerrar