Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán * - Índice de traducciones


Traducción de significados Versículo: (98) Capítulo: Sura Al-‘Imrán
قُلۡ يَٰٓأَهۡلَ ٱلۡكِتَٰبِ لِمَ تَكۡفُرُونَ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ وَٱللَّهُ شَهِيدٌ عَلَىٰ مَا تَعۡمَلُونَ
Hãy nói đi - hỡi Nabi -: Hỡi thị dân Kinh Sách trong nhóm Do Thái và Thiên Chúa, tại sao các ngươi lại dám bác bỏ về các bằng chứng khẳng định sứ mạng thật sự của Thiên Sứ Muhammad, trong khi đó có những bằng chứng được Kinh Tawrah (Cựu Ước), Kinh Injil (Tân Ước) khẳng định? Allah luôn biết rõ việc các ngươi đã làm, Ngài sẽ làm chứng cho điều đó và ban thưởng đúng chuẩn cho các ngươi.
Las Exégesis Árabes:
Beneficios de los versículos de esta página:
• كَذِبُ اليهود على الله تعالى وأنبيائه، ومن كذبهم زعمهم أن تحريم يعقوب عليه السلام لبعض الأطعمة نزلت به التوراة.
* Nhóm Do Thái đã vu khống cho Allah và các vị Nabi của Ngài, trong những lời vu khống đó là họ đã đổ thừa Nabi Y'aqub đã cấm sử dụng một số thức ăn như được ghi chép trong Kinh Tawrah.

• أعظم أماكن العبادة وأشرفها البيت الحرام، فهو أول بيت وضع لعبادة الله، وفيه من الخصائص ما ليس في سواه.
* Nơi hành đạo thiêng liêng nhất, cao quí nhất là Ngôi Đền K'abah, đó là Ngôi Đền đầu tiên được xây dựng trên trái đất vì mục đích thờ phượng Allah, trong đó có rất nhiều ưu điểm vượt trội mà không nơi nào so sánh được.

• ذَكَرَ الله وجوب الحج بأوكد ألفاظ الوجوب تأكيدًا لوجوبه.
* Allah nhắc về bổn phận hành hương Hajj và khẳng định có là điều bắt buộc.

 
Traducción de significados Versículo: (98) Capítulo: Sura Al-‘Imrán
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán - Índice de traducciones

Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán, emitida por el Centro Tafsir para los Estudios Coránicos

Cerrar