Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán * - Índice de traducciones


Traducción de significados Capítulo: Al-Hujuraat   Versículo:
وَلَوۡ أَنَّهُمۡ صَبَرُواْ حَتَّىٰ تَخۡرُجَ إِلَيۡهِمۡ لَكَانَ خَيۡرٗا لَّهُمۡۚ وَٱللَّهُ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Nếu những người kêu gọi Ngươi - hỡi Thiên Sứ Muhammad - từ bên ngoài nội phọng chịu khó nhẫn nại, không hô gọi Ngươi như thế cho tới khi Ngươi đi ra để tiếp họ thì điều đó tốt hơn cho họ, bởi lẽ như vậy là lễ phép và kính trọng Ngươi. Và Allah là Đấng hằng tha thứ tội lỗi cho những ai quay đầu sám hối với Ngài và Ngài là Đấng rất mực khoan dung đối với họ.
Las Exégesis Árabes:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِن جَآءَكُمۡ فَاسِقُۢ بِنَبَإٖ فَتَبَيَّنُوٓاْ أَن تُصِيبُواْ قَوۡمَۢا بِجَهَٰلَةٖ فَتُصۡبِحُواْ عَلَىٰ مَا فَعَلۡتُمۡ نَٰدِمِينَ
Hỡi những người có đức tin nơi Allah và làm theo những gì Ngài sắc lệnh và ban hành, nếu có một kẻ gây rối nào đó mang tin tức về một cộng đồng nào đó đến cho các ngươi thì các ngươi phải kiểm tra cẩn thận để xác định thông tin có đúng sự thực không, các ngươi chớ vội tin kẻ đó, sợ rằng các ngươi có thể gây ra điều xấu cho một nhóm người trong lúc các ngươi không hiểu biết vấn đề, để rồi sau đó các ngươi đâm ra hối hận cho những điều các ngươi đã làm.
Las Exégesis Árabes:
وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّ فِيكُمۡ رَسُولَ ٱللَّهِۚ لَوۡ يُطِيعُكُمۡ فِي كَثِيرٖ مِّنَ ٱلۡأَمۡرِ لَعَنِتُّمۡ وَلَٰكِنَّ ٱللَّهَ حَبَّبَ إِلَيۡكُمُ ٱلۡإِيمَٰنَ وَزَيَّنَهُۥ فِي قُلُوبِكُمۡ وَكَرَّهَ إِلَيۡكُمُ ٱلۡكُفۡرَ وَٱلۡفُسُوقَ وَٱلۡعِصۡيَانَۚ أُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلرَّٰشِدُونَ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi hãy biết rằng đang sống cùng với các ngươi là một vị Thiên Sứ của Allah, vị mà Lời mặc khải của Ngài được ban xuống cho Y. Bởi thế, các ngươi hãy coi chừng đừng để phải nói dối để rồi Lời mặc khải được ban xuống cho Y về sự dối trá của các ngươi. Y biết rõ những gì sẽ cải thiện điều tốt đẹp cho các ngươi. Nếu Y nghe theo các ngươi trong nhiều vấn đề mà các ngươi đề nghị thì chắc chắn các ngươi đã gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nhờ hồng phúc của Allah, Ngài đã làm cho các ngươi thấm nhuần đức tin, Ngài đã trang hoàng và làm đẹp trái tim của các ngươi để các ngươi có đức tin và ghét sự vô đức tin cũng như ghét việc bất tuân Ngài. Những người được mô tả đó chính là những người được hướng dẫn đúng đường.
Las Exégesis Árabes:
فَضۡلٗا مِّنَ ٱللَّهِ وَنِعۡمَةٗۚ وَٱللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٞ
Và những gì các ngươi đạt được từ những điều tốt đẹp trong trái tim của các ngươi thật ra là hồng phúc và ân huệ mà Allah đã ban cho các ngươi. Allah biết rõ những bề tôi nào biết ơn Ngài nên Ngài phù hộ cho họ, và Ngài sáng suốt trong việc đặt để một điều gì đó vào đúng vị trí thích hợp của nó.
Las Exégesis Árabes:
وَإِن طَآئِفَتَانِ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ ٱقۡتَتَلُواْ فَأَصۡلِحُواْ بَيۡنَهُمَاۖ فَإِنۢ بَغَتۡ إِحۡدَىٰهُمَا عَلَى ٱلۡأُخۡرَىٰ فَقَٰتِلُواْ ٱلَّتِي تَبۡغِي حَتَّىٰ تَفِيٓءَ إِلَىٰٓ أَمۡرِ ٱللَّهِۚ فَإِن فَآءَتۡ فَأَصۡلِحُواْ بَيۡنَهُمَا بِٱلۡعَدۡلِ وَأَقۡسِطُوٓاْۖ إِنَّ ٱللَّهَ يُحِبُّ ٱلۡمُقۡسِطِينَ
Hỡi những người có đức tin, nếu có hai nhóm thuộc những người có đức tin giao chiến với nhau thì các ngươi hãy đứng ra can thiệp và giải hòa giữa họ bằng giáo luật của Allah. Nếu một trong hai không chịu giải hòa và ngoan cố lấn át và vượt mức giới hạn thì các ngươi hãy đánh họ cho tới khi họ quay trở lại với giáo luật của Allah. Và nếu họ đã quay trở lại với giáo luật của Allah thì các ngươi hãy giải hòa giữa họ một cách công bằng và hợp lý. Quả thật Allah yêu thương những ai công bằng và hợp lý trong việc phân xử.
Las Exégesis Árabes:
إِنَّمَا ٱلۡمُؤۡمِنُونَ إِخۡوَةٞ فَأَصۡلِحُواْ بَيۡنَ أَخَوَيۡكُمۡۚ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ لَعَلَّكُمۡ تُرۡحَمُونَ
Quả thật, chỉ những người có đức tin mới đích thực là anh em với nhau trong Islam. Đã là anh em với nhau trong Islam thì các ngươi - hỡi những người có đức tin - hãy giải hoa giữa hai người anh em đang giao chiến và tranh chấp của các ngươi. Các ngươi hãy kính sợ Allah mà thực hiện đúng với các mệnh lệnh của Ngài cũng như tránh xa những điều Ngài ngăn cấm, mong rằng Ngài sẽ thương xót và yêu thương các ngươi.
Las Exégesis Árabes:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا يَسۡخَرۡ قَوۡمٞ مِّن قَوۡمٍ عَسَىٰٓ أَن يَكُونُواْ خَيۡرٗا مِّنۡهُمۡ وَلَا نِسَآءٞ مِّن نِّسَآءٍ عَسَىٰٓ أَن يَكُنَّ خَيۡرٗا مِّنۡهُنَّۖ وَلَا تَلۡمِزُوٓاْ أَنفُسَكُمۡ وَلَا تَنَابَزُواْ بِٱلۡأَلۡقَٰبِۖ بِئۡسَ ٱلِٱسۡمُ ٱلۡفُسُوقُ بَعۡدَ ٱلۡإِيمَٰنِۚ وَمَن لَّمۡ يَتُبۡ فَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Hỡi những người có đức tin nơi Allah và làm theo những gì Ngài sắc lệnh và ban hành, một nhóm người này chớ chế nhạo một nhóm người kia, biết đâu nhóm người bị chế nhạo tốt hơn ở nơi Allah. Tương tự, một nhóm phụ nữ này chớ chế nhạo một nhóm phụ nữ kia, biết đâu nhóm phụ nữ bị chế nhạo tốt hơn ở nơi Allah. Các ngươi chớ gây xấu hổ cho người anh em của các ngươi và các ngươi chớ bêu tên xấu của nhau ra trước công chúng giống như tình trạng của một số người Ansar trước khi Thiên Sứ Muhammad đến. Ai trong các ngươi làm điều đó thì y là kẻ xấu xa và thối nát. Thật là một điều tồi tệ cho những thuộc tính xấu xa sau khi đã có đức tin. Và ai không chịu ăn năng, sám hối thì họ chính là những kẻ làm điều sai quấy vì đã muốn bản thân mình bị diệt vong.
Las Exégesis Árabes:
Beneficios de los versículos de esta página:
• وجوب التثبت من صحة الأخبار، خاصة التي ينقلها من يُتَّهم بالفسق.
Bắt buộc phải xác định sự thật của thông tin, đặc biệt là đối với những thông tin được truyền tải từ những kẻ thường gây rối và làm điều xấu.

• وجوب الإصلاح بين من يتقاتل من المسلمين، ومشروعية قتال الطائفة التي تصر على الاعتداء وترفض الصلح.
Bắt buộc phải giải hòa giữa những người Muslim đang xung đột và gây chiến với nhau. Islam cho phép đánh nhóm người ngoan cố vượt quá giới hạn qui định của Allah và không chịu chấp nhận sự giải hòa.

• من حقوق الأخوة الإيمانية: الصلح بين المتنازعين والبعد عما يجرح المشاعر من السخرية والعيب والتنابز بالألقاب.
Một trong những nghĩa vụ của những người anh em đồng đạo Islam: giải hòa giữa hai bên xung đột và tránh xa những hành vi chế nhạo, mắng nhiếc và bêu tên xấu của nhau.

 
Traducción de significados Capítulo: Al-Hujuraat
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita de Al-Mujtasar en la Exégesis del Sagrado Corán - Índice de traducciones

Emitido por el Centro Tafsir de Estudios Coránicos.

Cerrar