Check out the new design

Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita - Centro de traducción Rwwad * - Índice de traducciones

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Traducción de significados Capítulo: Al-Nahl   Versículo:
وَلَقَدۡ نَعۡلَمُ أَنَّهُمۡ يَقُولُونَ إِنَّمَا يُعَلِّمُهُۥ بَشَرٞۗ لِّسَانُ ٱلَّذِي يُلۡحِدُونَ إِلَيۡهِ أَعۡجَمِيّٞ وَهَٰذَا لِسَانٌ عَرَبِيّٞ مُّبِينٌ
Quả thật, TA biết rằng họ nói (về Ngươi – hỡi Thiên Sứ Muhammad): “Thật ra, một người phàm đã dạy Y (Qur’an)” mặc dù rằng người mà chúng ác ý ám chỉ là tiếng nước ngoài trong khi (Qur’an) này lại bằng ngôn ngữ Ả-rập rõ ràng trong sáng.
Las Exégesis Árabes:
إِنَّ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ لَا يَهۡدِيهِمُ ٱللَّهُ وَلَهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Những kẻ đã không tin tưởng vào những Lời Mặc Khải của Allah, chắc chắn Allah sẽ không hướng dẫn chúng (đi đúng chính đạo) và chúng sẽ phải đối mặt với một sự trừng phạt đau đớn.
Las Exégesis Árabes:
إِنَّمَا يَفۡتَرِي ٱلۡكَذِبَ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡكَٰذِبُونَ
(Không phải Muhammad bịa ra lời nói dối), mà thật ra những kẻ không tin vào các Lời Phán của Allah mới là những kẻ bịa ra lời nói dối. Chúng mới thực sự là những kẻ gian dối.
Las Exégesis Árabes:
مَن كَفَرَ بِٱللَّهِ مِنۢ بَعۡدِ إِيمَٰنِهِۦٓ إِلَّا مَنۡ أُكۡرِهَ وَقَلۡبُهُۥ مُطۡمَئِنُّۢ بِٱلۡإِيمَٰنِ وَلَٰكِن مَّن شَرَحَ بِٱلۡكُفۡرِ صَدۡرٗا فَعَلَيۡهِمۡ غَضَبٞ مِّنَ ٱللَّهِ وَلَهُمۡ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Bất cứ ai không tin vào Allah sau khi đã tin tưởng do bị cưỡng ép nhưng trong tâm y vẫn hãy còn đức tin vững chắc (thì y vẫn là một người có đức tin). Tuy nhiên, những ai mà lồng ngực của họ sẵn sàng chấp nhận sự vô đức tin thì sẽ phải gánh chịu cơn thịnh nộ của Allah và sẽ phải đối mặt với một sự trừng phạt khủng khiếp.
Las Exégesis Árabes:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمُ ٱسۡتَحَبُّواْ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا عَلَى ٱلۡأٓخِرَةِ وَأَنَّ ٱللَّهَ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Đó là bởi vì chúng yêu thích cuộc sống trần gian này hơn (cuộc sống) Đời Sau, và Allah không hướng dẫn nhóm người vô đức tin.
Las Exégesis Árabes:
أُوْلَٰٓئِكَ ٱلَّذِينَ طَبَعَ ٱللَّهُ عَلَىٰ قُلُوبِهِمۡ وَسَمۡعِهِمۡ وَأَبۡصَٰرِهِمۡۖ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡغَٰفِلُونَ
Đó là những kẻ mà Allah đã niêm kín con tim, thính giác và thị giác của chúng (khiến chúng không thể nhận thức, nghe và nhìn thấy chân lý) và đó là những kẻ thờ ơ.
Las Exégesis Árabes:
لَا جَرَمَ أَنَّهُمۡ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ هُمُ ٱلۡخَٰسِرُونَ
Không hoài nghi gì nữa rằng chắc chắc chúng sẽ là những kẻ thua cuộc ở Đời Sau.
Las Exégesis Árabes:
ثُمَّ إِنَّ رَبَّكَ لِلَّذِينَ هَاجَرُواْ مِنۢ بَعۡدِ مَا فُتِنُواْ ثُمَّ جَٰهَدُواْ وَصَبَرُوٓاْ إِنَّ رَبَّكَ مِنۢ بَعۡدِهَا لَغَفُورٞ رَّحِيمٞ
Và chắc chắn Thượng Đế của Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) sẽ là Đấng Tha Thứ và Nhân Từ Nhất đối với những người rời bỏ nhà cửa sau khi họ bị đàn áp nhưng rồi sau đó họ đã đấu tranh anh dũng và kiên nhẫn chịu đựng (mọi thử thách).
Las Exégesis Árabes:
 
Traducción de significados Capítulo: Al-Nahl
Índice de Capítulos Número de página
 
Traducción de los significados del Sagrado Corán - Traducción al vietnamita - Centro de traducción Rwwad - Índice de traducciones

Traducida por el equipo del Centro Rowad Al-Taryamah en cooperación con la Asociación de Dawah en Rabwa y la Asociación para el Servicio del Contenido Islámico en Idiomas.

Cerrar