ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (48) سوره: سوره نحل
أَوَلَمۡ يَرَوۡاْ إِلَىٰ مَا خَلَقَ ٱللَّهُ مِن شَيۡءٖ يَتَفَيَّؤُاْ ظِلَٰلُهُۥ عَنِ ٱلۡيَمِينِ وَٱلشَّمَآئِلِ سُجَّدٗا لِّلَّهِ وَهُمۡ دَٰخِرُونَ
Sao những kẻ phủ nhận này không chịu quan sát các tạo vật của Ngài (Allah) mà suy ngẫm, bóng của các tạo vật nghiêng sang bên phải và bên trái theo sự chuyển động của mặt trời và sự di chuyển của nó vào ban ngày và mặt trăng vào ban đêm, tất cả đều phủ phục Thượng Đế của chúng bằng sự cúi đầu quỳ lạy thực thụ một cách hạ mình khiêm tốn.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• على المجرم أن يستحي من ربه أن تكون نعم الله عليه نازلة في جميع اللحظات ومعاصيه صاعدة إلى ربه في كل الأوقات.
Người làm điều tội lỗi phải cảm thấy hổ thẹn trước Thượng Đế của y bởi vì ân huệ của Allah đã ban xuống cho trong mọi khoảnh khắc trong khi y lại bất tuân và trái lệnh Ngài mọi lúc.

• ينبغي لأهل الكفر والتكذيب وأنواع المعاصي الخوف من الله تعالى أن يأخذهم بالعذاب على غِرَّة وهم لا يشعرون.
Những người vô đức tin và những người tội lỗi nến biết sợ Allah vì Ngài sẽ giáng sự trừng phạt xuống một cách đột ngột.

• جميع النعم من الله تعالى، سواء المادية كالرّزق والسّلامة والصّحة، أو المعنوية كالأمان والجاه والمنصب ونحوها.
Tất cả mọi ân huệ đều từ nơi Allah dù là bổng lộc, sức khỏe hay sự an toàn, sự cứu rỗi, ...

• لا يجد الإنسان ملجأً لكشف الضُّرِّ عنه في وقت الشدائد إلا الله تعالى فيضجّ بالدّعاء إليه؛ لعلمه أنه لا يقدر أحد على إزالة الكرب سواه.
Con người không tìm thấy sự cứu rỗi từ bất cứ ai (vật) gì khác ngoài Allah trong lúc gặp hoạn nạn trừ việc cầu cứu Ngài. Allah muốn dạy con người rằng không ai (vật gì) có quyền năng đẩy lùi hay xua tan tai họa ngoại trừ một mình Ngài.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (48) سوره: سوره نحل
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن