ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (36) سوره: سوره كهف
وَمَآ أَظُنُّ ٱلسَّاعَةَ قَآئِمَةٗ وَلَئِن رُّدِدتُّ إِلَىٰ رَبِّي لَأَجِدَنَّ خَيۡرٗا مِّنۡهَا مُنقَلَبٗا
Y - người vô đức tin - tiếp tục nói với người bạn có đức tin của y với lời lẽ và quan điểm vô đức tin của mình:Tôi không nghĩ Ngày Tận Thế sẽ xảy ra, bởi chẳng có cuộc sống nào ngoài cuộc sống tiếp diễn này,mà giả sử cho dù có Tận Thế thực sự đi chăng nữa thì khi tôi được đưa trở về với Thượng Đế thì chắc chắn tôi sẽ trở về với một ngôi vườn tốt đẹp hơn ngôi vườn này bởi tôi đã giàu có ở đây thì tôi phải giàu có sau khi được phục sinh
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• على المؤمن ألا يستكين أمام عزة الغني الكافر، وعليه نصحه وإرشاده إلى الإيمان بالله، والإقرار بوحدانيته، وشكر نعمه وأفضاله عليه.
Người có đức tin không nên cảm thấy e dè và lép vế trước niềm kiêu hãnh của người giàu có vô đức tin, y nên khuyên răn kẻ vô đức tin đó và hướng dẫn anh ta tin vào Allah, thừa nhận tính độc nhất của Allah trong thờ phượng, và tri ân Ngài về ân huệ cũng như phúc lành mà Ngài đã ban cho anh ta.

• ينبغي لكل من أعجبه شيء من ماله أو ولده أن يضيف النعمة إلى مُولِيها ومُسْدِيها بأن يقول: ﴿ما شاءَ اللهُ لا قُوَّةَ إلَّا بِاللهِ﴾.
Mỗi người cần nên nói "Masha-Allah, La hawla wa la qu-wata illa billah" - "Đó là điều Allah muốn, không có sức mạnh nào khác ngoài sức mạnh của Allah" khi thích thú với tài sản và con cái của mình.

• إذا أراد الله بعبد خيرًا عجل له العقوبة في الدنيا.
Nếu Allah muốn điều tốt lành cho người bề bôi thì Ngài sẽ sớm trừng phạt y trên thế gian.

• جواز الدعاء بتلف مال من كان ماله سبب طغيانه وكفره وخسرانه.
Được phép cầu nguyện sự tiêu vong tài sản của ai đó nguyên nhân vi kẻ đó ngạo mạn và vô đức tin nơi Allah.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (36) سوره: سوره كهف
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن