ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (7) سوره: سوره كهف
إِنَّا جَعَلۡنَا مَا عَلَى ٱلۡأَرۡضِ زِينَةٗ لَّهَا لِنَبۡلُوَهُمۡ أَيُّهُمۡ أَحۡسَنُ عَمَلٗا
Quả thật, tất cả những gì TA (Allah) tạo ra trên mặt đất này chỉ để trang hoàng và tô điểm cho đẹp và để TA dùng chúng thử thách nhân loại xem ai trong số họ hoàn thành tốt nhất những việc làm làm TA hài lòng và ai trong số họ hành động xấu nhất để TA thưởng phạt chúng một cách thích đáng.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• الداعي إلى الله عليه التبليغ والسعي بغاية ما يمكنه، مع التوكل على الله في ذلك، فإن اهتدوا فبها ونعمت، وإلا فلا يحزن ولا يأسف.
Người kêu gọi và truyền bá tôn giáo của Allah chỉ có trách nhiệm truyền bá và kêu gọi theo khả năng có được của mình đồng thời phải phó thác cho Allah trong việc làm đó; những ai được hướng dẫn thì đó là hồng ân mà Allah dành cho chứ người kêu gọi và truyền bá chớ đau buồn và cảm thấy có lỗi.

• في العلم بمقدار لبث أصحاب الكهف، ضبط للحساب، ومعرفة لكمال قدرة الله تعالى وحكمته ورحمته.
Trong kiến thức về khoảng thời gian mà những người thanh niên ngủ trong hang núi nói lên quyền năng và sự thông thái cũng như lòng nhân từ của Allah.

• في الآيات دليل صريح على الفرار بالدين وهجرة الأهل والبنين والقرابات والأصدقاء والأوطان والأموال؛ خوف الفتنة.
Trong các câu Kinh có bằng chứng rằng việc chạy bỏ gia đình, con cái, người thân, bạn bè, quê hương, tài sản để di cư lánh nạn và bảo toàn tôn giáo của bản thân là điều cần làm một khi sợ Fitnah.

• ضرورة الاهتمام بتربية الشباب؛ لأنهم أزكى قلوبًا، وأنقى أفئدة، وأكثر حماسة، وعليهم تقوم نهضة الأمم.
Cần phải quan tâm đến việc giáo dục các thanh niên bởi họ là nguồn lực trí tuệ và sức mạnh, họ là nguồn lực của tương lai cộng đồng và xã hội.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (7) سوره: سوره كهف
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن