ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (3) سوره: سوره بقره
ٱلَّذِينَ يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡغَيۡبِ وَيُقِيمُونَ ٱلصَّلَوٰةَ وَمِمَّا رَزَقۡنَٰهُمۡ يُنفِقُونَ
3, 4 - Những điều vô hình là tất cả những gì mà con người không thể cảm nhận được bằng các giác quan, chúng bị che khuất khỏi sự cảm nhận của con người chúng ta, chúng là những gì được Allah hoặc Thiên Sứ của Ngài thông tin cho biết chẳng hạn như Ngày Sau. Những người ngoan đạo tức là những người có đức tin nơi những điều vô hình vừa nêu, chu đáo dâng lễ nguyện Salah theo đúng qui định của Allah và sự hướng dẫn của Thiên Sứ, chi dùng những gì được Allah ban phát cho con đường chính nghĩa của Ngài như thực thi nghĩa vụ xuất Zakah, làm Sadaqah để mong được ân phước, và có đức tin nơi những lời mặc khải được Allah ban xuống cho Thiên Sứ Muhammad cũng như nơi những gì được mặc khải xuống cho các vị Thiên Sứ và Nabi thời trước Người một cách không phân biệt. Họ là những người có đức tin kiên định nơi cõi Đời Sau và những gì được thưởng hoặc bị phạt ở nơi đó.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• الثقة المطلقة في نفي الرَّيب دليل على أنه من عند الله؛ إذ لا يمكن لمخلوق أن يدعي ذلك في كلامه.
Phủ định mạnh mẽ và tuyệt đối về mọi sự ngờ vực là bằng chứng rằng nó đích thực đến từ nơi Allah bởi lẽ con người không thể tự xưng như thế trong lời nói của mình.

• لا ينتفع بما في القرآن الكريم من الهدايات العظيمة إلا المتقون لله تعالى المعظِّمون له.
Những chỉ đạo thiêng liêng trong Qur'an sẽ không mang lại lợi ích cho bất cứ ai ngoại trừ những người kính sợ Allah và tôn vinh Ngài.

• من أعظم مراتب الإيمانِ الإيمانُ بالغيب؛ لأنه يتضمن التسليم لله تعالى في كل ما تفرد بعلمه من الغيب، ولرسوله بما أخبر عنه سبحانه.
Một trong những niềm tin của đức tin Iman là tin nơi những điều vô hình bởi lẽ nó chứa đựng sự qui phục Allah về những điều nằm trong kiến thức của riêng Ngài cũng như những điều được Thiên Sứ của Ngài thông tin về Ngài.

• كثيرًا ما يقرن الله تعالى بين الصلاة والزكاة؛ لأنَّ الصلاة إخلاص للمعبود، والزكاة إحسان للعبيد، وهما عنوان السعادة والنجاة.
Allah thường nhấn mạnh rất nhiều về lễ nguyện Salah và nghĩa vụ xuất Zakah bởi vì lễ nguyện Salah thể hiện sự thành tâm trong thờ phượng Ngài còn Zakah thể hiện lòng tốt đối với đám bề tôi của Ngài, cả hai sẽ mang lại hạnh phúc và sự cứu rỗi.

• الإيمان بالله تعالى وعمل الصالحات يورثان الهداية والتوفيق في الدنيا، والفوز والفلاح في الأُخرى.
Đức tin nơi Allah đồng thời thi hành điều ngoan đạo và thiện tốt là kế thừa sự hướng dẫn, được thành công trên cõi trần và gặt hại được thành tựu ở cõi Đời Sau.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (3) سوره: سوره بقره
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن