ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (122) سوره: سوره طه
ثُمَّ ٱجۡتَبَٰهُ رَبُّهُۥ فَتَابَ عَلَيۡهِ وَهَدَىٰ
Thế rồi, Allah quay lại chấp nhận sự ăn năn sám hối của Adam, Ngài tha thứ cho Người, Ngài hướng dẫn Người và chọ Người là vị Nabi của Ngài.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• الأدب في تلقي العلم، وأن المستمع للعلم ينبغي له أن يتأنى ويصبر حتى يفرغ المُمْلِي والمعلم من كلامه المتصل بعضه ببعض.
Lễ nghĩa trong việc học hỏi kiến thức, người tiếp thu kiến thức phải kiên nhẫn chờ đợi để người giảng dạy kết thúc phần giảng dạy của mình một cách mạch lạc.

• نسي آدم فنسيت ذريته، ولم يثبت على العزم المؤكد، وهم كذلك، وبادر بالتوبة فغفر الله له، ومن يشابه أباه فما ظلم.
Adam đã quên nên con cháu của Adam cũng quên, Adam không cương quyết nên con cháu của Người cũng vậy. Tuy nhiên Người nhanh chóng quay đầu sám hối với Allah nên được Ngài tha thứ, và ai sám hối sau khi làm sai giống như người cha của mình thì y sẽ không sai.

• فضيلة التوبة؛ لأن آدم عليه السلام كان بعد التوبة أحسن منه قبلها.
Ân phúc của việc ăn năn sám hối; bởi Adam sau khi ăn năn sám hối thì Người trở thành người tốt hơn trước đó.

• المعيشة الضنك في دار الدنيا، وفي دار البَرْزَخ، وفي الدار الآخرة لأهل الكفر والضلال.
Cuộc sống eo hẹp trên thế gian, trong cõi mộ và ở cõi Đời Sau là điều dành cho những kẻ vô đức tin.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (122) سوره: سوره طه
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن