ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (68) سوره: سوره آل عمران
إِنَّ أَوۡلَى ٱلنَّاسِ بِإِبۡرَٰهِيمَ لَلَّذِينَ ٱتَّبَعُوهُ وَهَٰذَا ٱلنَّبِيُّ وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْۗ وَٱللَّهُ وَلِيُّ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, người xứng đáng thuộc cộng đồng Ibrahim là những ai đã tuân thủ theo mọi thứ mà Y đã truyền đạt trong thời đại của Y, sau đó người xứng đáng kế tiếp chính là vị Nabi Muhammad này và những người đã tin nơi Y, Allah luôn phù hộ nhóm người có đức tin.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• أن الرسالات الإلهية كلها اتفقت على كلمة عدل واحدة، وهي: توحيد الله تعالى والنهي عن الشرك.
* Quả thật, tất cả Bức Thông Điệp mà giới Thiên Sứ được phái xuống trần gian đều cùng chung lời gọi duy nhất, đó là độc tôn Allah trong thờ phượng và cấm Shirk (thờ phượng ai (vật) khác cùng Allah).

• أهمية العلم بالتاريخ؛ لأنه قد يكون من الحجج القوية التي تُرَدُّ بها دعوى المبطلين.
* Tầm quan trọng của kiến thức lịch sử, bởi đó là bằng chứng mạnh mẽ nhất bác bỏ mọi lời tuyên bố khống và ngụy tạo.

• أحق الناس بإبراهيم عليه السلام من كان على ملته وعقيدته، وأما مجرد دعوى الانتساب إليه مع مخالفته فلا تنفع.
* Người xứng đáng thuộc cộng đồng Ibrahim là những ai đã tuân thủ theo đức tin và giới luật mà Người đã truyền đạt, chứ không phải việc hô hào bằng miệng còn hành động thì hoàn toàn nghịch lại Người. Bởi thế, việc hô hào bằng miệng không lợi ích gì.

• دَلَّتِ الآيات على حرص كفرة أهل الكتاب على إضلال المؤمنين من هذه الأمة حسدًا من عند أنفسهم.
* Các câu Kinh khẳng định những người vô đức tin thuộc dân Kinh Sách luôn tìm mọi cách đẩy những người có đức tin của cộng đồng này sa vào lầm lạc, nguyên nhân chỉ vì lòng ganh tỵ trong lòng họ.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (68) سوره: سوره آل عمران
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن