ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (120) سوره: سوره نساء
يَعِدُهُمۡ وَيُمَنِّيهِمۡۖ وَمَا يَعِدُهُمُ ٱلشَّيۡطَٰنُ إِلَّا غُرُورًا
Shaytan hứa với chúng bằng lời hứa giả dối, chúng xúi giục chúng đi theo những ham muốn sai trái, và lời hứa của Shaytan chỉ là sự lừa dối không thật.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• أكثر تناجي الناس لا خير فيه، بل ربما كان فيه وزر، وقليل من كلامهم فيما بينهم يتضمن خيرًا ومعروفًا.
Đa số những cuộc nói chuyện bí mật và thầm kín của nhân loại đều không tốt lành, thậm chí có thể mang lại điều tội lỗi; chỉ rất ít cuộc nói chuyện giữa họ chứa đựng điều tốt lành.

• معاندة الرسول صلى الله عليه وسلم ومخالفة سبيل المؤمنين نهايتها البعد عن الله ودخول النار.
Chống lại Thiên Sứ của Allah và đi khác với con đường của những người có đức tin kết cục sẽ rời xa Allah và đi vào Hỏa Ngục.

• كل الذنوب تحت مشيئة الله، فقد يُغفر لصاحبها، إلا الشرك، فلا يغفره الله أبدًا، إذا لم يتب صاحبه ومات عليه.
Mọi tội lỗi đều tùy theo ý muốn của Allah, vì vậy, kẻ phạm tội có thể được tha thứ, trừ trường hợp làm điều Shirk (tổ hợp bất cứ thứ gì hoặc ai đó cùng với Allah trong việc thờ phượng), Allah không bao giờ tha thứ cho kẻ Shirk nếu y không sám hối và chết trong tình trạng đó.

• غاية الشيطان صرف الناس عن عبادة الله تعالى، ومن أعظم وسائله تزيين الباطل بالأماني الغرارة والوعود الكاذبة.
Mục đích của Shaytan là dẫn dắt con người rời bỏ sự thờ phượng Allah, một trong những cách của hắn là trang hoàng những điều sai trái và xúi giục con người theo đuổi ham muốn lệch lạc bằng những lời hứa đầy dối tra và lừa lọc.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (120) سوره: سوره نساء
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن