ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (106) سوره: سوره انعام
ٱتَّبِعۡ مَآ أُوحِيَ إِلَيۡكَ مِن رَّبِّكَۖ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۖ وَأَعۡرِضۡ عَنِ ٱلۡمُشۡرِكِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy đi theo điều chân lý được mặc khải cho Ngươi từ Thượng Đế của Ngươi. Bởi chỉ một mình Ngài là Đấng thờ phượng đích thực, Ngươi chớ bận tâm đến những kẻ vô đức tin và thần linh của chúng, Ngươi hãy bỏ mặc chúng cho Allah.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• تنزيه الله تعالى عن الظلم الذي ترسِّخُه عقيدة (الجَبْر)، وبيان أن كفر العباد وشركهم أمر يحدث باختيارهم.
Thanh lọc Allah khỏi sự sai trái của những kẻ lệch lạc trong niềm tin và trình bày cho biết rằng những kẻ vô đức tin cứ ở mãi với sự lệch lạc của họ là một điều xảy ra do sự lựa chọn của họ.

• ليس بمقدور نبي من الأنبياء أن يأتي بآية من عند نفسه، أو متى شاء، بل ذلك أمر مردود لله تعالى، فهو القادر وحده على ذلك، وهو الحكيم الذي يُقَدِّر نوع الآية ووقت إظهارها.
Không vị Nabi nào có quyền năng mang đến một dấu lạ nào từ nơi Người mà đó là ở quyền năng của Allah, chỉ một mình Ngài có quyền năng đó, và Ngài là Đấng Sáng Suốt trong việc định đoạt bất kỳ một dấu lạ nào và vào bất cứ thời điểm nào.

• النهي عن سب آلهة المشركين حذرًا من مفسدة أكبر وهي التعدي بالسب على جناب رب العالمين.
Cấm xúc phạm đến các thần linh của những kẻ thờ đa thần vì để tránh một điều tồi tệ hơn, đó là họ sẽ xúc phạm đến Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.

• قد يحول الله سبحانه وتعالى بين العبد والهداية، ويُصرِّف بصره وقلبه على غير الطاعة؛ عقوبة له على اختياره الكفر.
Quả thật, Allah là Đấng chuyển đổi giữa người bề tôi và sự chỉ đạo, Ngài sẽ chi phối cái nhìn và tấm lòng của y xa lánh việc tuân lệnh Ngài, một hình phạt dành cho sự lựa chọn của y đối với việc vô đức tin.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (106) سوره: سوره انعام
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن