ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم * - لیست ترجمه ها


ترجمهٔ معانی آیه: (135) سوره: سوره انعام
قُلۡ يَٰقَوۡمِ ٱعۡمَلُواْ عَلَىٰ مَكَانَتِكُمۡ إِنِّي عَامِلٞۖ فَسَوۡفَ تَعۡلَمُونَ مَن تَكُونُ لَهُۥ عَٰقِبَةُ ٱلدَّارِۚ إِنَّهُۥ لَا يُفۡلِحُ ٱلظَّٰلِمُونَ
Ngươi hãy bảo họ - hỡi Thiên Sứ -: Hỡi dân ta, các ngươi hãy trụ lấy trên con đường các ngươi đang đi, đó không phải là con đường của nhóm vô đức tin và lầm lạc đâu. Quả thật, Ta đã cảnh báo cho các ngươi với bằng chứng rõ ràng, Ta không phải là kẻ dẫn các ngươi đến với sự vô đức tin và lầm lạc. Ta quyết trụ lấy chân lý mà Ta đã đi, rồi các ngươi sẽ biết ai mới thật sự chiến thắng ở trần gian, ai là người thừa kế trái đất này và cả Đời Sau. Quả thật, những kẻ đa thần các ngươi sẽ không bao giờ chiến thắng được trên trần gian này lẫn Đời Sau được đâu. Đúng hơn, kết quả dành cho họ là sự thất bại ê chề và nếu được hưởng thụ chỉ hưởng thụ được cuộc sống trần gian này mà thôi.
تفسیرهای عربی:
از فواید آیات این صفحه:
• تفاوت مراتب الخلق في أعمال المعاصي والطاعات يوجب تفاوت مراتبهم في درجات العقاب والثواب.
* Sự khác biệt về mức độ của người làm điều tội lỗi và những ai hạ mình tuân theo mệnh lệnh, phụ thuộc vào sự khác biệt đó mà thưởng và phạt.

• اتباع الشيطان موجب لانحراف الفطرة حتى تصل لاستحسان القبيح مثل قتل الأولاد ومساواة أصنامهم بالله سبحانه وتعالى.
* Họ theo lũ Shaytan làm những điều sai quấy lệch lạc bởi vì chúng nó sẽ dẫn dắt họ đi đến con đường xấu xa, chẳng hạn như họ sát hại con cái, nâng các bụt tượng ngang hàng với Allah.

 
ترجمهٔ معانی آیه: (135) سوره: سوره انعام
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه ى ويتنامى مختصر در تفسير قرآن كريم - لیست ترجمه ها

ترجمه ى ويتنامى كتاب مختصر در تفسير قرآن كريم. ناشر: مركز تفسير و مطالعات قرآنى.

بستن