Check out the new design

ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد * - لیست ترجمه ها

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ترجمهٔ معانی سوره: بقره   آیه:
۞ وَٱذۡكُرُواْ ٱللَّهَ فِيٓ أَيَّامٖ مَّعۡدُودَٰتٖۚ فَمَن تَعَجَّلَ فِي يَوۡمَيۡنِ فَلَآ إِثۡمَ عَلَيۡهِ وَمَن تَأَخَّرَ فَلَآ إِثۡمَ عَلَيۡهِۖ لِمَنِ ٱتَّقَىٰۗ وَٱتَّقُواْ ٱللَّهَ وَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّكُمۡ إِلَيۡهِ تُحۡشَرُونَ
Các ngươi hãy tụng niệm Allah vào những ngày nhất định,[15] nhưng ai vội vã rời đi sau hai ngày (ngày 11 và 12) thì không có tội và ai ở lại (cho đến ngày 13) thì cũng không có tội (bởi điều này) dành cho người ngoan đạo. Các ngươi hãy kính sợ Allah và các ngươi hãy biết rằng các ngươi phải trở về trình diện Ngài.
[15] Đó là ba ngày 11, 12 và 13 của tháng Zdul-Hijjah được gọi là những ngày Tashreeq. Một trong nghi thức của Hajj là ở lại khu vực Mina trong suốt những ngày này.
تفسیرهای عربی:
وَمِنَ ٱلنَّاسِ مَن يُعۡجِبُكَ قَوۡلُهُۥ فِي ٱلۡحَيَوٰةِ ٱلدُّنۡيَا وَيُشۡهِدُ ٱللَّهَ عَلَىٰ مَا فِي قَلۡبِهِۦ وَهُوَ أَلَدُّ ٱلۡخِصَامِ
Trong thiên hạ, có người đã khiến Ngươi trầm trồ trước lời nói của y về cuộc sống trần gian, y còn mang Allah ra làm chứng cho những điều nằm trong trái tim của y trong khi y là kẻ không ngừng tranh luận (hầu phủ nhận sự thật).
تفسیرهای عربی:
وَإِذَا تَوَلَّىٰ سَعَىٰ فِي ٱلۡأَرۡضِ لِيُفۡسِدَ فِيهَا وَيُهۡلِكَ ٱلۡحَرۡثَ وَٱلنَّسۡلَۚ وَٱللَّهُ لَا يُحِبُّ ٱلۡفَسَادَ
Và khi y quay đi, y toàn làm chuyện tội lỗi trên trái đất, y phá hoại mùa màng và giết hại vật nuôi. Và Allah không hề ưa thích hành động phá hoại.
تفسیرهای عربی:
وَإِذَا قِيلَ لَهُ ٱتَّقِ ٱللَّهَ أَخَذَتۡهُ ٱلۡعِزَّةُ بِٱلۡإِثۡمِۚ فَحَسۡبُهُۥ جَهَنَّمُۖ وَلَبِئۡسَ ٱلۡمِهَادُ
Rồi khi có lời khuyên bảo y “Hãy kính sợ Allah” thì y lại hãnh diện với tội lỗi mà y đã làm, y đáng bị đày vào Ngục Lửa, một chốn cư ngụ thật tồi tệ.
تفسیرهای عربی:
وَمِنَ ٱلنَّاسِ مَن يَشۡرِي نَفۡسَهُ ٱبۡتِغَآءَ مَرۡضَاتِ ٱللَّهِۚ وَٱللَّهُ رَءُوفُۢ بِٱلۡعِبَادِ
Tuy nhiên, trong nhân loại, cũng có người bán thân mình để tìm kiếm sự hài lòng của Allah, và Allah rất mực thương xót đám bầy tôi của Ngài.
تفسیرهای عربی:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱدۡخُلُواْ فِي ٱلسِّلۡمِ كَآفَّةٗ وَلَا تَتَّبِعُواْ خُطُوَٰتِ ٱلشَّيۡطَٰنِۚ إِنَّهُۥ لَكُمۡ عَدُوّٞ مُّبِينٞ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi hãy gia nhập hoàn toàn vào Islam và chớ đừng theo những vết chân của Shaytan, bởi quả thật hắn là kẻ thù công khai của các ngươi.
تفسیرهای عربی:
فَإِن زَلَلۡتُم مِّنۢ بَعۡدِ مَا جَآءَتۡكُمُ ٱلۡبَيِّنَٰتُ فَٱعۡلَمُوٓاْ أَنَّ ٱللَّهَ عَزِيزٌ حَكِيمٌ
Nếu như các ngươi trượt chân (khỏi chân lý) sau khi các bằng chứng đã đến với các ngươi một cách rõ ràng thì các ngươi hãy biết rằng Allah là Đấng Toàn Năng, Đấng Sáng Suốt.
تفسیرهای عربی:
هَلۡ يَنظُرُونَ إِلَّآ أَن يَأۡتِيَهُمُ ٱللَّهُ فِي ظُلَلٖ مِّنَ ٱلۡغَمَامِ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ وَقُضِيَ ٱلۡأَمۡرُۚ وَإِلَى ٱللَّهِ تُرۡجَعُ ٱلۡأُمُورُ
Chẳng lẽ họ (những kẻ lầm lạc) chờ đợi Allah và các vị Thiên Thần cưỡi mây đến gặp riêng họ? (Nếu sự việc đúng như thế) thì vấn đề đã được giải quyết (họ đã bị trừng phạt và vấn đề đã được kết thúc), tuy nhiên, mọi việc đều được mang về trình diện Allah (để Ngài định đoạt).
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی سوره: بقره
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد - لیست ترجمه ها

ترجمه شده توسط گروه مرکز ترجمهٔ رواد با همکاری انجمن دعوت در ربوة و انجمن خدمت به محتوای اسلامی به زبان‌های مختلف.

بستن