Check out the new design

ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد * - لیست ترجمه ها

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ترجمهٔ معانی سوره: قصص   آیه:
وَمَا كُنتَ بِجَانِبِ ٱلۡغَرۡبِيِّ إِذۡ قَضَيۡنَآ إِلَىٰ مُوسَى ٱلۡأَمۡرَ وَمَا كُنتَ مِنَ ٱلشَّٰهِدِينَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) đã không ở phía tây (của ngọn núi Tur) khi TA ban hành công việc cho Musa và Ngươi cũng không là một nhân chứng (cho sự việc đó).
تفسیرهای عربی:
وَلَٰكِنَّآ أَنشَأۡنَا قُرُونٗا فَتَطَاوَلَ عَلَيۡهِمُ ٱلۡعُمُرُۚ وَمَا كُنتَ ثَاوِيٗا فِيٓ أَهۡلِ مَدۡيَنَ تَتۡلُواْ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتِنَا وَلَٰكِنَّا كُنَّا مُرۡسِلِينَ
Tuy nhiên, TA đã cho ra những thế hệ khác và để họ sống thọ hơn; và Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) không phải là một người sống chung với người dân của Madyan và đọc cho họ về những Lời Mặc Khải của TA, nhưng chính TA là Đấng đã cử phái các Sứ Giả.
تفسیرهای عربی:
وَمَا كُنتَ بِجَانِبِ ٱلطُّورِ إِذۡ نَادَيۡنَا وَلَٰكِن رَّحۡمَةٗ مِّن رَّبِّكَ لِتُنذِرَ قَوۡمٗا مَّآ أَتَىٰهُم مِّن نَّذِيرٖ مِّن قَبۡلِكَ لَعَلَّهُمۡ يَتَذَكَّرُونَ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ Muhammad) cũng đã không ở bên sườn núi Tur khi TA gọi (Musa) nhưng Ngươi là một Hồng Ân từ Thượng Đế của Ngươi để Ngươi có thể cảnh báo một dân tộc mà trước Ngươi đã không có một vị cảnh báo nào được cử đến với họ, mục đích để cho họ thức tỉnh.
تفسیرهای عربی:
وَلَوۡلَآ أَن تُصِيبَهُم مُّصِيبَةُۢ بِمَا قَدَّمَتۡ أَيۡدِيهِمۡ فَيَقُولُواْ رَبَّنَا لَوۡلَآ أَرۡسَلۡتَ إِلَيۡنَا رَسُولٗا فَنَتَّبِعَ ءَايَٰتِكَ وَنَكُونَ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Nếu như (TA) không (cử Ngươi, hỡi Thiên Sứ Muhammad, đến với dân Quraish) thì e rằng khi họ gặp phải tai họa do những điều mà bàn tay của họ đã gây ra, chắc chắn họ sẽ nói: “Lạy Thượng Đế của bầy tôi! Sao Ngài không cử một Sứ Giả đến với bầy tôi kia chứ? Nếu Ngài cử vị đó đến thì chắc chắn bầy tôi đã tuân theo những lời mặc khải của Ngài và bầy tôi chắc chắn đã trở thành những người có đức tin.”
تفسیرهای عربی:
فَلَمَّا جَآءَهُمُ ٱلۡحَقُّ مِنۡ عِندِنَا قَالُواْ لَوۡلَآ أُوتِيَ مِثۡلَ مَآ أُوتِيَ مُوسَىٰٓۚ أَوَلَمۡ يَكۡفُرُواْ بِمَآ أُوتِيَ مُوسَىٰ مِن قَبۡلُۖ قَالُواْ سِحۡرَانِ تَظَٰهَرَا وَقَالُوٓاْ إِنَّا بِكُلّٖ كَٰفِرُونَ
Tuy nhiên, khi chân lý đến với họ thì họ lại bảo: “Tại sao Y không được ban cho điều giống như điều đã được ban cho Musa?” Phải chăng họ đã không có đức tin nơi những điều đã được ban cho Musa trước đây đó sao? Họ nói: “Hai loại phù phép này (Kinh Cựu Ước và Kinh Qurr’an) hỗ trợ lẫn nhau!” Và họ nói: “Chúng tôi không tin bất cứ cái nào.”
تفسیرهای عربی:
قُلۡ فَأۡتُواْ بِكِتَٰبٖ مِّنۡ عِندِ ٱللَّهِ هُوَ أَهۡدَىٰ مِنۡهُمَآ أَتَّبِعۡهُ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) hãy bảo họ: “Vậy các ngươi hãy mang một Kinh Sách từ Allah đến làm Chỉ Đạo tốt hơn hai quyển này đi, Ta sẽ theo nó, nếu các ngươi là những người nói thật.”
تفسیرهای عربی:
فَإِن لَّمۡ يَسۡتَجِيبُواْ لَكَ فَٱعۡلَمۡ أَنَّمَا يَتَّبِعُونَ أَهۡوَآءَهُمۡۚ وَمَنۡ أَضَلُّ مِمَّنِ ٱتَّبَعَ هَوَىٰهُ بِغَيۡرِ هُدٗى مِّنَ ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Nếu họ không đáp lại lời Ngươi thì Ngươi hãy biết rằng họ chỉ chạy theo dục vọng của bản thân họ mà thôi. Và còn ai lầm lạc hơn kẻ chỉ biết chạy theo dục vọng của bản thân thay vì đi theo nguồn Chỉ Đạo của Allah. Quả thật, Allah không hướng dẫn đám người làm điều sai quấy bất công bao giờ.
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی سوره: قصص
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد - لیست ترجمه ها

ترجمه شده توسط گروه مرکز ترجمهٔ رواد با همکاری انجمن دعوت در ربوة و انجمن خدمت به محتوای اسلامی به زبان‌های مختلف.

بستن