Check out the new design

ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد * - لیست ترجمه ها

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

ترجمهٔ معانی سوره: زُمَر   آیه:
خَلَقَكُم مِّن نَّفۡسٖ وَٰحِدَةٖ ثُمَّ جَعَلَ مِنۡهَا زَوۡجَهَا وَأَنزَلَ لَكُم مِّنَ ٱلۡأَنۡعَٰمِ ثَمَٰنِيَةَ أَزۡوَٰجٖۚ يَخۡلُقُكُمۡ فِي بُطُونِ أُمَّهَٰتِكُمۡ خَلۡقٗا مِّنۢ بَعۡدِ خَلۡقٖ فِي ظُلُمَٰتٖ ثَلَٰثٖۚ ذَٰلِكُمُ ٱللَّهُ رَبُّكُمۡ لَهُ ٱلۡمُلۡكُۖ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا هُوَۖ فَأَنَّىٰ تُصۡرَفُونَ
Ngài đã tạo hóa các ngươi (hỡi nhân loại) từ một cá thể duy nhất, (đó là Adam). Rồi từ Y, Ngài đã tạo ra người vợ của Y (Hauwa). Rồi Ngài ban xuống tám con gia súc cho các ngươi. Ngài tạo các ngươi trong dạ con của các bà mẹ của các ngươi theo từng giai đoạn, cái này tiếp nối theo sau cái kia, trong ba lớp màng tối. Đó là Allah, Thượng Đế của các ngươi. Mọi quyền thống trị đều thuộc về Ngài. Không có Thượng Đế đích thực nào khác ngoài Ngài. Vậy sao các ngươi lại lánh xa Ngài (không thờ phượng Ngài mà thờ phượng các tạo vật của Ngài)?
تفسیرهای عربی:
إِن تَكۡفُرُواْ فَإِنَّ ٱللَّهَ غَنِيٌّ عَنكُمۡۖ وَلَا يَرۡضَىٰ لِعِبَادِهِ ٱلۡكُفۡرَۖ وَإِن تَشۡكُرُواْ يَرۡضَهُ لَكُمۡۗ وَلَا تَزِرُ وَازِرَةٞ وِزۡرَ أُخۡرَىٰۚ ثُمَّ إِلَىٰ رَبِّكُم مَّرۡجِعُكُمۡ فَيُنَبِّئُكُم بِمَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَۚ إِنَّهُۥ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ
Nếu các ngươi vô đức tin thì quả thật Allah vẫn là Đấng Giàu Có, chẳng lệ thuộc gì các ngươi cả, chỉ có điều Ngài không hài lòng với sự vong ân của đám bầy tôi của Ngài. Nhưng nếu các ngươi biết tri ân thì Ngài sẽ hài lòng với các ngươi. Quả thật, không ai phải gánh tội cho người khác. Rồi đây, các ngươi sẽ quay về gặp Thượng Đế của các ngươi trở lại; rồi Ngài sẽ cho các ngươi biết về những điều mà các ngươi đã từng làm. Quả thật, Ngài là Đấng biết rõ những điều nằm trong lòng (của mỗi người các ngươi).
تفسیرهای عربی:
۞ وَإِذَا مَسَّ ٱلۡإِنسَٰنَ ضُرّٞ دَعَا رَبَّهُۥ مُنِيبًا إِلَيۡهِ ثُمَّ إِذَا خَوَّلَهُۥ نِعۡمَةٗ مِّنۡهُ نَسِيَ مَا كَانَ يَدۡعُوٓاْ إِلَيۡهِ مِن قَبۡلُ وَجَعَلَ لِلَّهِ أَندَادٗا لِّيُضِلَّ عَن سَبِيلِهِۦۚ قُلۡ تَمَتَّعۡ بِكُفۡرِكَ قَلِيلًا إِنَّكَ مِنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلنَّارِ
Con người khi gặp nạn thường khẩn cầu Thượng Đế của y, quay về sám hối với Ngài. Nhưng khi Ngài đã ban cho y Ân Huệ từ nơi Ngài, y lại quên mất điều mà y đã từng cầu xin Ngài trước đó, không những vậy, y còn dựng lên những thần linh cùng với Allah hầu mong dẫn thiên hạ đi lạc khỏi con đường của Ngài. Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói (với những kẻ như thế): “Ngươi cứ hưởng thụ chốc lát bằng sự vô đức tin của ngươi. Chắc chắn (rồi đây) ngươi sẽ là một trong những người bạn của Hỏa Ngục.”
تفسیرهای عربی:
أَمَّنۡ هُوَ قَٰنِتٌ ءَانَآءَ ٱلَّيۡلِ سَاجِدٗا وَقَآئِمٗا يَحۡذَرُ ٱلۡأٓخِرَةَ وَيَرۡجُواْ رَحۡمَةَ رَبِّهِۦۗ قُلۡ هَلۡ يَسۡتَوِي ٱلَّذِينَ يَعۡلَمُونَ وَٱلَّذِينَ لَا يَعۡلَمُونَۗ إِنَّمَا يَتَذَكَّرُ أُوْلُواْ ٱلۡأَلۡبَٰبِ
Lẽ nào một người thức khuya đứng lạy, lo sợ cho Đời Sau và hy vọng nơi lòng nhân từ của Thượng Đế của y (lại giống với kẻ thờ phượng Allah trong hoạn nạn và phủ nhận Ngài trong lúc phồn thịnh) hay sao? Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói: “Lẽ nào những người hiểu biết lại ngang bằng với những kẻ không biết gì ư?” Quả thật chỉ những người thông hiểu mới lưu tâm.
تفسیرهای عربی:
قُلۡ يَٰعِبَادِ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱتَّقُواْ رَبَّكُمۡۚ لِلَّذِينَ أَحۡسَنُواْ فِي هَٰذِهِ ٱلدُّنۡيَا حَسَنَةٞۗ وَأَرۡضُ ٱللَّهِ وَٰسِعَةٌۗ إِنَّمَا يُوَفَّى ٱلصَّٰبِرُونَ أَجۡرَهُم بِغَيۡرِ حِسَابٖ
Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói: “Hỡi những bề tôi có đức tin! Các ngươi hãy sợ Thượng Đế của các ngươi. Những ai làm điều thiện tốt trên thế gian thì sẽ gặp điều tốt trở lại. Và (các ngươi hãy biết rằng) đất đai của Allah rộng thênh thang. Quả thật, chỉ những người kiên nhẫn mới được ban trọn phần thưởng một cách không tính toán.”
تفسیرهای عربی:
 
ترجمهٔ معانی سوره: زُمَر
فهرست سوره ها شماره صفحه
 
ترجمهٔ معانی قرآن کریم - ترجمه‌ى ویتنامی ـ مرکز ترجمه‌ى رواد - لیست ترجمه ها

ترجمه شده توسط گروه مرکز ترجمهٔ رواد با همکاری انجمن دعوت در ربوة و انجمن خدمت به محتوای اسلامی به زبان‌های مختلف.

بستن