કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેટનામીસ ભાષાતર - કુરઆન મજીદની સંક્ષિપ્ત સમજુતી * - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા


શબ્દોનું ભાષાંતર આયત: (3) સૂરહ: અશ્ શૂરા
كَذَٰلِكَ يُوحِيٓ إِلَيۡكَ وَإِلَى ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِكَ ٱللَّهُ ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡحَكِيمُ
Giống như sự mặc khải đã thiên khải cho Ngươi hỡi Muhammad, nó đã được mặc khải cho các vị Sứ Giả của Ngài thời trước Ngươi. Allah là Đấng Toàn Năng trong việc xử lý những kẻ thù của Ngài, Đấng Chí Minh trong việc sắp xếp và tạo hóa.
અરબી તફસીરો:
આયતોના ફાયદાઓ માંથી:
• عظمة الله ظاهرة في كل شيء.
* Sự vĩ đại của Allah thể hiện rõ trong tất cả mọi thứ

• دعاء الملائكة لأهل الإيمان بالخير.
* Giới Thiên Thần cầu xin cho nhóm người có đức tin bằng lời cầu xin tốt đẹp.

• القرآن والسُنَّة مرجعان للمؤمنين في شؤونهم كلها، وبخاصة عند الاختلاف.
* Qur'an và sunnah là hai bộ nguồn giáo lý để những người có đức tin quay về kham khảo trong tất cả mọi vấn đề, và đặc biệt là trong sự tranh chấp hay tranh cải.

• الاقتصار على إنذار أهل مكة ومن حولها؛ لأنهم مقصودون بالرد عليهم لإنكارهم رسالته صلى الله عليه وسلم وهو رسول للناس كافة كما قال تعالى: ﴿وَمَآ أَرسَلنُّكَ إلَّا كافةً لِّلنَّاس...﴾، (سبأ: 28).
Sự cảnh báo chỉ nhắm đến người dân Makkah và các thị trấn xung quanh, bởi vì họ là những người có ý định chống đối và khước từ sự truyền đạt của Thiên Sứ. Tuy nhiên, Thiên Sứ Muhammad lại là vị Thiên Sứ chung cho loài người như Allah Tối Cao đã phán: {Và TA (Allah) cử phái Ngươi (hỡi Thiên Sứ) đến chỉ để làm một Người mang tin mừng và một Người cảnh báo cho toàn bộ nhân loại nhưng đa số nhân loại không biết.} (chương 34 - Saba': 28)

 
શબ્દોનું ભાષાંતર આયત: (3) સૂરહ: અશ્ શૂરા
સૂરહ માટે અનુક્રમણિકા પેજ નંબર
 
કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેટનામીસ ભાષાતર - કુરઆન મજીદની સંક્ષિપ્ત સમજુતી - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા

વિયેટનામીસ ભાષાતર - કુરઆન મજીદની સંક્ષિપ્ત સમજુતી- તફસીર લિદ્દિરાસતિલ્ કુરઆન મજીદ સેન્ટર દ્વારા જારી કરવામાં આવ્યું છે.

બંધ કરો