કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેટનામીસ ભાષાતર - કુરઆન મજીદની સંક્ષિપ્ત સમજુતી * - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા


શબ્દોનું ભાષાંતર આયત: (47) સૂરહ: અલ્ અઅરાફ
۞ وَإِذَا صُرِفَتۡ أَبۡصَٰرُهُمۡ تِلۡقَآءَ أَصۡحَٰبِ ٱلنَّارِ قَالُواْ رَبَّنَا لَا تَجۡعَلۡنَا مَعَ ٱلۡقَوۡمِ ٱلظَّٰلِمِينَ
Và khi nhóm người trên đỉnh Al-'Araaf nhìn xuống những người trong Hỏa Ngục đang bị trừng phạt khủng khiếp, họ khẩn cầu Allah: "Lạy Thượng Đế của bầy tôi, xin Ngài đừng biến bầy tôi trở thành những kẻ bất công không tin tưởng Ngài và phạm Shirk với Ngài.
અરબી તફસીરો:
આયતોના ફાયદાઓ માંથી:
• عدم الإيمان بالبعث سبب مباشر للإقبال على الشهوات.
* Việc không có đức tin vào sự phục sinh là nguyên nhân dẫn đến việc nuông chìu dục vọng.

• يتيقن الناس يوم القيامة تحقق وعد الله لأهل طاعته، وتحقق وعيده للكافرين.
* Chắc chắn cả thiên hạ vào Ngày Phục Sinh nhận biết được sự thật về hứa hẹn của Allah dành cho người ngoan đạo và hậu quả mà người vô đức tin phải gánh.

• الناس يوم القيامة فريقان: فريق في الجنة وفريق في النار، وبينهما فريق في مكان وسط لتساوي حسناتهم وسيئاتهم، ومصيرهم إلى الجنة.
* Thiên hạ vào Ngày Phán Xét chia làm hai nhóm: Nhóm ở Thiên Đàng và nhóm ở Hỏa Ngục, giữa hai nhóm đó có một nhóm nằm ở giữa trọng tâm giá cân, ân phước và tội lỗi của họ ngang bằng nhau và rồi số phận của họ sẽ được vào Thiên Đàng.

• على الذين يملكون المال والجاه وكثرة الأتباع أن يعلموا أن هذا كله لن يغني عنهم من الله شيئًا، ولن ينجيهم من عذاب الله.
* Rồi những người có tiền, giàu có đa số bọn chúng chạy theo tiền bạc và danh vọng nên biết rõ là những điều đó không giúp ích gì cho họ khi đối diện với Allah và cũng không làm giảm bớt được hình phạt mà Allah trừng trị họ.

 
શબ્દોનું ભાષાંતર આયત: (47) સૂરહ: અલ્ અઅરાફ
સૂરહ માટે અનુક્રમણિકા પેજ નંબર
 
કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેટનામીસ ભાષાતર - કુરઆન મજીદની સંક્ષિપ્ત સમજુતી - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા

વિયેટનામીસ ભાષાતર - કુરઆન મજીદની સંક્ષિપ્ત સમજુતી- તફસીર લિદ્દિરાસતિલ્ કુરઆન મજીદ સેન્ટર દ્વારા જારી કરવામાં આવ્યું છે.

બંધ કરો