Check out the new design

કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેતનામીસ ભાષામાં અનુવાદ - રવ્વાદ ભાષાંતર કેન્દ્ર * - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

શબ્દોનું ભાષાંતર સૂરહ: અન્ નાઝિઆત   આયત:
ٱذۡهَبۡ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ إِنَّهُۥ طَغَىٰ
(Ngài phán bảo Y): “Ngươi hãy đi gặp Pha-ra-ông. Hắn quả thật đã quá mức tội lỗi.”
અરબી તફસીરો:
فَقُلۡ هَل لَّكَ إِلَىٰٓ أَن تَزَكَّىٰ
“Ngươi hãy nói với hắn: Ngài có muốn được tẩy sạch tội lỗi không?”
અરબી તફસીરો:
وَأَهۡدِيَكَ إِلَىٰ رَبِّكَ فَتَخۡشَىٰ
“Tôi sẽ hướng dẫn ngài đến với Thượng Đế của ngài mong rằng ngài sẽ biết kính sợ.”
અરબી તફસીરો:
فَأَرَىٰهُ ٱلۡأٓيَةَ ٱلۡكُبۡرَىٰ
(Sau đó) Musa đã cho (Pha-ra-ông) xem một phép lạ vĩ đại.
અરબી તફસીરો:
فَكَذَّبَ وَعَصَىٰ
Tuy nhiên, (Pha-ra-ông) đã phủ nhận và không theo.
અરબી તફસીરો:
ثُمَّ أَدۡبَرَ يَسۡعَىٰ
Rồi hắn quay mặt bỏ đi và cố tìm cách chống lại.
અરબી તફસીરો:
فَحَشَرَ فَنَادَىٰ
Rồi hắn đã triệu tập dân chúng và tuyên bố.
અરબી તફસીરો:
فَقَالَ أَنَا۠ رَبُّكُمُ ٱلۡأَعۡلَىٰ
Hắn nói: “Ta chính là Thượng Đế tối cao của các ngươi.”
અરબી તફસીરો:
فَأَخَذَهُ ٱللَّهُ نَكَالَ ٱلۡأٓخِرَةِ وَٱلۡأُولَىٰٓ
Vì vậy, Allah đã trừng phạt hắn với hình phạt của Đời Sau và đời này.
અરબી તફસીરો:
إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَعِبۡرَةٗ لِّمَن يَخۡشَىٰٓ
Quả thật, trong câu chuyện đó là một bài học cho ai biết kính sợ (Allah).
અરબી તફસીરો:
ءَأَنتُمۡ أَشَدُّ خَلۡقًا أَمِ ٱلسَّمَآءُۚ بَنَىٰهَا
Việc tạo các ngươi khó hay việc TA đã dựng bầu trời khó hơn?
અરબી તફસીરો:
رَفَعَ سَمۡكَهَا فَسَوَّىٰهَا
Ngài (Allah) đã nhấc (bầu trời) lên cao và cân đối nó.
અરબી તફસીરો:
وَأَغۡطَشَ لَيۡلَهَا وَأَخۡرَجَ ضُحَىٰهَا
Ngài đã làm cho ban đêm của nó trở thành tối và làm cho nó sáng trở lại vào ban mai.
અરબી તફસીરો:
وَٱلۡأَرۡضَ بَعۡدَ ذَٰلِكَ دَحَىٰهَآ
Sau đó, Ngài đã trải rộng mặt đất bằng phẳng.
અરબી તફસીરો:
أَخۡرَجَ مِنۡهَا مَآءَهَا وَمَرۡعَىٰهَا
Từ đất, Ngài đã cho nước phún ra và làm mọc ra những đồng cỏ.
અરબી તફસીરો:
وَٱلۡجِبَالَ أَرۡسَىٰهَا
Và những quả núi, Ngài đã đặt chúng vững chắc.
અરબી તફસીરો:
مَتَٰعٗا لَّكُمۡ وَلِأَنۡعَٰمِكُمۡ
(Tất cả) đều là nguồn lợi cho các ngươi và gia súc của các ngươi.
અરબી તફસીરો:
فَإِذَا جَآءَتِ ٱلطَّآمَّةُ ٱلۡكُبۡرَىٰ
Nhưng khi đại họa xảy đến.
અરબી તફસીરો:
يَوۡمَ يَتَذَكَّرُ ٱلۡإِنسَٰنُ مَا سَعَىٰ
Đó là Ngày mà con người sẽ nhớ lại tất cả những gì mình đã làm (trên thế gian).
અરબી તફસીરો:
وَبُرِّزَتِ ٱلۡجَحِيمُ لِمَن يَرَىٰ
(Vào Ngày đó), Hỏa Ngục sẽ được phơi bày cho nhìn thấy.
અરબી તફસીરો:
فَأَمَّا مَن طَغَىٰ
Đối với ai vượt quá giới hạn (của Allah).
અરબી તફસીરો:
وَءَاثَرَ ٱلۡحَيَوٰةَ ٱلدُّنۡيَا
Và yêu thích đời sống trần tục này.
અરબી તફસીરો:
فَإِنَّ ٱلۡجَحِيمَ هِيَ ٱلۡمَأۡوَىٰ
Chắc chắn Hỏa Ngục sẽ là nơi trú ngụ.
અરબી તફસીરો:
وَأَمَّا مَنۡ خَافَ مَقَامَ رَبِّهِۦ وَنَهَى ٱلنَّفۡسَ عَنِ ٱلۡهَوَىٰ
Đối với người kính sợ Thượng Đế của y và luôn ngăn cản bản thân tránh những dục vọng thấp hèn.
અરબી તફસીરો:
فَإِنَّ ٱلۡجَنَّةَ هِيَ ٱلۡمَأۡوَىٰ
Chắc chắn Thiên Đàng sẽ là chỗ ở.
અરબી તફસીરો:
يَسۡـَٔلُونَكَ عَنِ ٱلسَّاعَةِ أَيَّانَ مُرۡسَىٰهَا
(Những kẻ phủ nhận Sự Phục Sinh), chúng thường hỏi Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) về giờ khắc đó khi nào sẽ xảy đến.
અરબી તફસીરો:
فِيمَ أَنتَ مِن ذِكۡرَىٰهَآ
Ngươi chẳng cần lo ngại gì để nói về điều đó (bởi Ngươi không hề biết).
અરબી તફસીરો:
إِلَىٰ رَبِّكَ مُنتَهَىٰهَآ
Chỉ Thượng Đế của Ngươi mới thực sự biết thời hạn của nó.
અરબી તફસીરો:
إِنَّمَآ أَنتَ مُنذِرُ مَن يَخۡشَىٰهَا
Quả thật, Ngươi chỉ là một người cảnh báo cho những ai có lòng kính sợ.
અરબી તફસીરો:
كَأَنَّهُمۡ يَوۡمَ يَرَوۡنَهَا لَمۡ يَلۡبَثُوٓاْ إِلَّا عَشِيَّةً أَوۡ ضُحَىٰهَا
Vào Ngày chúng nhìn thấy nó, chúng sẽ cảm thấy như thể chúng đã ở lại trần gian chỉ trong một buổi chiều hoặc chỉ trong một buổi sáng!
અરબી તફસીરો:
 
શબ્દોનું ભાષાંતર સૂરહ: અન્ નાઝિઆત
સૂરહ માટે અનુક્રમણિકા પેજ નંબર
 
કુરઆન મજીદના શબ્દોનું ભાષાંતર - વિયેતનામીસ ભાષામાં અનુવાદ - રવ્વાદ ભાષાંતર કેન્દ્ર - ભાષાંતરોની અનુક્રમણિકા

રુવાદ ભાષાંતર કેન્દ્રની ટીમ દ્વારા અને રબ્વાહ ઇસ્લામિક પ્રચાર કાર્યાલય અને વિવિધ ભાષાઓમાં ઇસ્લામની સામગ્રી પ્રસ્તુત કરતું સંગઠનના સહયોગથી

બંધ કરો