Fassarar Ma'anonin Alqura'ni - Fassara da Yaren Vietnamanci * - Teburin Bayani kan wasu Fassarori


Fassarar Ma'anoni Aya: (73) Sura: Suratu Yunus
فَكَذَّبُوهُ فَنَجَّيۡنَٰهُ وَمَن مَّعَهُۥ فِي ٱلۡفُلۡكِ وَجَعَلۡنَٰهُمۡ خَلَٰٓئِفَ وَأَغۡرَقۡنَا ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَاۖ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُنذَرِينَ
Nhưng họ cho rằng Người (Nuh) nói dối. Sau đó TA đã giải cứu Y và tín đồ theo Y trên một chiếc tàu và làm cho họ thành những người nối nghiệp (trên trái đất) và TA nhận chìm những kẻ phủ nhận những dấu hiệu của TA. Bởi thế, hãy nhìn xem kết cuộc của những kẻ đã được cảnh cáo (nhưng không chịu hối cải) như thế nào.
Tafsiran larabci:
 
Fassarar Ma'anoni Aya: (73) Sura: Suratu Yunus
Teburin Jerin Sunayen Surori Lambar shafi
 
Fassarar Ma'anonin Alqura'ni - Fassara da Yaren Vietnamanci - Teburin Bayani kan wasu Fassarori

ترجمة معاني القرآن الكريم إلى اللغة الفيتنامية، ترجمها حسن عبد الكريم. تم تصويبها بإشراف مركز رواد الترجمة، ويتاح الإطلاع على الترجمة الأصلية لغرض إبداء الرأي والتقييم والتطوير المستمر.

Rufewa