Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (31) Surah: Surah Hūd
وَلَآ أَقُولُ لَكُمۡ عِندِي خَزَآئِنُ ٱللَّهِ وَلَآ أَعۡلَمُ ٱلۡغَيۡبَ وَلَآ أَقُولُ إِنِّي مَلَكٞ وَلَآ أَقُولُ لِلَّذِينَ تَزۡدَرِيٓ أَعۡيُنُكُمۡ لَن يُؤۡتِيَهُمُ ٱللَّهُ خَيۡرًاۖ ٱللَّهُ أَعۡلَمُ بِمَا فِيٓ أَنفُسِهِمۡ إِنِّيٓ إِذٗا لَّمِنَ ٱلظَّٰلِمِينَ
“Và Ta đã không bảo các người rằng Ta có được các kho tàng của Allah; và Ta cũng không biết được điều vô hình; và Ta đã không bảo mình là một Thiên Thần; và Ta đã không nói về những ai mà cặp mắt các người đã khinh rẽ rằng Allah sẽ không bao giờ ban một điều tốt nào cho họ. Allah biết rõ nhất điều nằm trong lòng của họ. Nếu Ta đã thực sự tuyên bố các điều đó thì quả thật Ta là một kẻ làm điều sai quấy.”
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Ayah: (31) Surah: Surah Hūd
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup