Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (90) Surah: Surah An-Naḥl
۞ إِنَّ ٱللَّهَ يَأۡمُرُ بِٱلۡعَدۡلِ وَٱلۡإِحۡسَٰنِ وَإِيتَآيِٕ ذِي ٱلۡقُرۡبَىٰ وَيَنۡهَىٰ عَنِ ٱلۡفَحۡشَآءِ وَٱلۡمُنكَرِ وَٱلۡبَغۡيِۚ يَعِظُكُمۡ لَعَلَّكُمۡ تَذَكَّرُونَ
Allah truyền lệnh thi hành nền công lý và làm điều thiện và bố thí (giúp đỡ) người ruột thịt(88) và cấm làm điều ác đức(89), điều tội lỗi(90) và áp bức bất công(91). Ngài dạy bảo các ngươi để may ra các ngươi lưu ý (đến Phúc và Tội).
(88) Người ruột thịt gồm theo thứ tự: trước hết là cha mẹ, kế tiếp là con cái, rồi anh chị em ruột; chú, bác và cô; cậu dì; và bà con nội ngoại.
(89) Việc ác đức gồm các việc gian dâm ngoại tình, bất hiếu với cha mẹ, thờ đa thần, nói dối, làm chứng giả, giết người vô cớ V.V..
(90) Điều tội lỗi gồm các điều bị cấm chỉ theo giáo luật của Islam chẳng hạn như đa thần giáo, vô tín, tất cả các điều xấu xa tội lỗi V.V..
(91) Áp bức bất công gồm tất cả các hình thức áp bức người khác.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Ayah: (90) Surah: Surah An-Naḥl
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup