Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (119) Surah: Surah Āli 'Imrān
هَٰٓأَنتُمۡ أُوْلَآءِ تُحِبُّونَهُمۡ وَلَا يُحِبُّونَكُمۡ وَتُؤۡمِنُونَ بِٱلۡكِتَٰبِ كُلِّهِۦ وَإِذَا لَقُوكُمۡ قَالُوٓاْ ءَامَنَّا وَإِذَا خَلَوۡاْ عَضُّواْ عَلَيۡكُمُ ٱلۡأَنَامِلَ مِنَ ٱلۡغَيۡظِۚ قُلۡ مُوتُواْ بِغَيۡظِكُمۡۗ إِنَّ ٱللَّهَ عَلِيمُۢ بِذَاتِ ٱلصُّدُورِ

Ô này! Các ngươi là những người thương xót chúng nhưng chúng không thương xót các ngươi, và các ngươi tin tưởng toàn bộ Kinh Sách (Qur'an). Và khi gặp các ngươi, chúng bảo: “Chúng tôi tin tưởng.” Nhưng khi ở riêng ra thì chúng phát giận các ngươi đến nỗi đã hậm hực cắn những đầu ngón tay của chúng. Hãy bảo họ (hỡi Muhammad!): “Tức lắm thì hãy chết đi!”. Quả thật, Allah biết điều (bí ẩn) nằm trong lòng (của chúng).
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Ayah: (119) Surah: Surah Āli 'Imrān
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup