Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (166) Surah: Surah Āli 'Imrān
وَمَآ أَصَٰبَكُمۡ يَوۡمَ ٱلۡتَقَى ٱلۡجَمۡعَانِ فَبِإِذۡنِ ٱللَّهِ وَلِيَعۡلَمَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Và tai họa rơi nhằm phải các ngươi vào ngày hai đoàn quân (Muslim và Kafir) đụng độ nhau (tại Uhud)(47) là do sự chấp thuận của Allah để cho Ngài biết rõ những người có đức tin.
(47) Trận Uhud xẩy vào ngày thứ bảy. Ngày hôm sau, Thiên Sứ tập trung những người Muslim tham chiến vào ngày hôm trước để rượt theo đánh đuổi địch, nhưng địch đã bỏ đi xa. (Xem Sirat Al-Nabi của Ibnu Is-haaq.)
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Ayah: (166) Surah: Surah Āli 'Imrān
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup