Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (39) Surah: Surah Āli 'Imrān
فَنَادَتۡهُ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ وَهُوَ قَآئِمٞ يُصَلِّي فِي ٱلۡمِحۡرَابِ أَنَّ ٱللَّهَ يُبَشِّرُكَ بِيَحۡيَىٰ مُصَدِّقَۢا بِكَلِمَةٖ مِّنَ ٱللَّهِ وَسَيِّدٗا وَحَصُورٗا وَنَبِيّٗا مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Bởi thế, Thiên Thần gọi Y (Zakariya) trong lúc Y đứng dâng lễ (và cầu nguyện) trong phòng tu, bảo: “Quả thật, Allah báo cho Ngươi tin mừng về (việc Ngài ban cho Ngươi một đứa con trai) tên Yahya, để xác nhận một Lời phán từ Allah, (đứa con đó) vừa là một nhà lãnh đạo quí phái vừa là một người trong sạch và vừa là một vị Nabi của những người ngoan đạo.”
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Ayah: (39) Surah: Surah Āli 'Imrān
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup