Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Surah: Saba`   Ayah:
أَفۡتَرَىٰ عَلَى ٱللَّهِ كَذِبًا أَم بِهِۦ جِنَّةُۢۗ بَلِ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ فِي ٱلۡعَذَابِ وَٱلضَّلَٰلِ ٱلۡبَعِيدِ
Phải chăng y đã nói dối rồi đổ thừa cho Allah hay là y bị quỷ ám? Không, những ai không tin tưởng nơi đời sau thì sẽ bị trừng phạt và lầm lạc rất xa.
Tafsir berbahasa Arab:
أَفَلَمۡ يَرَوۡاْ إِلَىٰ مَا بَيۡنَ أَيۡدِيهِمۡ وَمَا خَلۡفَهُم مِّنَ ٱلسَّمَآءِ وَٱلۡأَرۡضِۚ إِن نَّشَأۡ نَخۡسِفۡ بِهِمُ ٱلۡأَرۡضَ أَوۡ نُسۡقِطۡ عَلَيۡهِمۡ كِسَفٗا مِّنَ ٱلسَّمَآءِۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَةٗ لِّكُلِّ عَبۡدٖ مُّنِيبٖ
Há họ không nhìn thấy gì trước mắt và sau lưng họ từ trên trời xuống dưới đất ư? Nếu muốn, TA (Allah) thừa sức làm cho đất sụp xuống nuốt tiêu mất họ hoặc làm cho một mảnh trời rơi xuống đè chết họ. Quả thật, nơi sự việc đó là một dấu hiệu cho từng bề tôi quay về hối cải (với Allah).
Tafsir berbahasa Arab:
۞ وَلَقَدۡ ءَاتَيۡنَا دَاوُۥدَ مِنَّا فَضۡلٗاۖ يَٰجِبَالُ أَوِّبِي مَعَهُۥ وَٱلطَّيۡرَۖ وَأَلَنَّا لَهُ ٱلۡحَدِيدَ
Và chắc chắn TA đã ban cho Dawood thiên ân của TA, (phán bảo): "Hỡi núi non! Hãy cùng với y tán dương (Allah); và hỡi chim chóc (cũng thế), và TA đã hóa sắt thành mềm cho y.”
Tafsir berbahasa Arab:
أَنِ ٱعۡمَلۡ سَٰبِغَٰتٖ وَقَدِّرۡ فِي ٱلسَّرۡدِۖ وَٱعۡمَلُواْ صَٰلِحًاۖ إِنِّي بِمَا تَعۡمَلُونَ بَصِيرٞ
(Và bảo y): “Hãy chế áo giáp và ráp các vòng sắt thật cân bằng và hãy làm việc thiện (hỡi Dawood và con cháu của Ngươi!) Quả thật, TA (Allah) hằng thấy điều các ngươi làm.”
Tafsir berbahasa Arab:
وَلِسُلَيۡمَٰنَ ٱلرِّيحَ غُدُوُّهَا شَهۡرٞ وَرَوَاحُهَا شَهۡرٞۖ وَأَسَلۡنَا لَهُۥ عَيۡنَ ٱلۡقِطۡرِۖ وَمِنَ ٱلۡجِنِّ مَن يَعۡمَلُ بَيۡنَ يَدَيۡهِ بِإِذۡنِ رَبِّهِۦۖ وَمَن يَزِغۡ مِنۡهُمۡ عَنۡ أَمۡرِنَا نُذِقۡهُ مِنۡ عَذَابِ ٱلسَّعِيرِ
Và (TA) bắt gió phục tùng Sulayman; bởi thế (tốc độ của) gió lướt đi một buổi sáng bằng (thời gian di chuyển của) một tháng và một buổi chiều bằng (thời gian di chuyển của) một tháng. Và TA đã hóa một ngọn suối bằng thau (nấu chảy) chảy ra cho y; và trong loài Jinn có những tên làm việc đằng trước y theo Phép của Thượng Đế của y; và nếu có tên (Jinn) nào cãi lệnh của TA thì TA sẽ cho nó nếm hình phạt của Lửa ngọn cháy bùng.
Tafsir berbahasa Arab:
يَعۡمَلُونَ لَهُۥ مَا يَشَآءُ مِن مَّحَٰرِيبَ وَتَمَٰثِيلَ وَجِفَانٖ كَٱلۡجَوَابِ وَقُدُورٖ رَّاسِيَٰتٍۚ ٱعۡمَلُوٓاْ ءَالَ دَاوُۥدَ شُكۡرٗاۚ وَقَلِيلٞ مِّنۡ عِبَادِيَ ٱلشَّكُورُ
Chúng (Jinn) làm ra cho y (Sulayman) những vật mà y muốn: những cung điện, những hình tượng, những chén bát lớn như những bể nước và những chảo nấu cố định một chỗ. “Hỡi gia đình (dòng dõi của) Dawood. Hãy làm việc với lòng tri ân (Allah)!” Nhưng chỉ một số ít bầy tôi của TA tỏ lòng biết ơn.
Tafsir berbahasa Arab:
فَلَمَّا قَضَيۡنَا عَلَيۡهِ ٱلۡمَوۡتَ مَا دَلَّهُمۡ عَلَىٰ مَوۡتِهِۦٓ إِلَّا دَآبَّةُ ٱلۡأَرۡضِ تَأۡكُلُ مِنسَأَتَهُۥۖ فَلَمَّا خَرَّ تَبَيَّنَتِ ٱلۡجِنُّ أَن لَّوۡ كَانُواْ يَعۡلَمُونَ ٱلۡغَيۡبَ مَا لَبِثُواْ فِي ٱلۡعَذَابِ ٱلۡمُهِينِ
Nhưng khi TA quyết định cho y (Sulayman) chết, chẳng có gì làm cho chúng (Jinn) thấy cái chết của y ngoại trừ một loại sâu đất đã gặm mòn chiếc gậy của y. Bởi thế, khi y ngã xuống, loài Jinn mới vỡ lẽ rằng nếu biết được điều vô hình thì chúng đâu có phải ở lại lâu trong sự trừng phạt nhục nhã đó.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: Saba`
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Diterjemahkan oleh Hasan Abdul Karim. Dikembangkan di bawah pengawasan Pusat Terjemah Ruwwād, dan terjemahan asli tersedia untuk tujuan memberikan pendapat, evaluasi, dan pengembangan berkelanjutan.

Tutup