Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (14) Surah: Surah Fāṭir
إِن تَدۡعُوهُمۡ لَا يَسۡمَعُواْ دُعَآءَكُمۡ وَلَوۡ سَمِعُواْ مَا ٱسۡتَجَابُواْ لَكُمۡۖ وَيَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ يَكۡفُرُونَ بِشِرۡكِكُمۡۚ وَلَا يُنَبِّئُكَ مِثۡلُ خَبِيرٖ
Nếu các người cầu nguyện chúng thì chúng sẽ không nghe được lời cầu của các người và nếu chúng có nghe đặng thì chúng vẫn không đáp lại lời cầu của các người; và vào Ngày phục sinh, chúng sẽ phủ nhận việc các người 'tôn thờ' chúng. Và không ai có thể báo cho Ngươi (Muhammad!) biết (sự thật) giống như Đấng Am Tường (Allah).
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Ayah: (14) Surah: Surah Fāṭir
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup