Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (19) Surah: Surah An-Nisā`
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَا يَحِلُّ لَكُمۡ أَن تَرِثُواْ ٱلنِّسَآءَ كَرۡهٗاۖ وَلَا تَعۡضُلُوهُنَّ لِتَذۡهَبُواْ بِبَعۡضِ مَآ ءَاتَيۡتُمُوهُنَّ إِلَّآ أَن يَأۡتِينَ بِفَٰحِشَةٖ مُّبَيِّنَةٖۚ وَعَاشِرُوهُنَّ بِٱلۡمَعۡرُوفِۚ فَإِن كَرِهۡتُمُوهُنَّ فَعَسَىٰٓ أَن تَكۡرَهُواْ شَيۡـٔٗا وَيَجۡعَلَ ٱللَّهُ فِيهِ خَيۡرٗا كَثِيرٗا
Hỡi những ai có đức tin! Các ngươi không được phép cưỡng bức vợ để thừa hưởng gia tài của họ, cũng không được giam (hành hạ) họ để lấy lại một phần nào tiền cưới (Mahr) mà các người đã tặng họ ngoại trừ trường hợp họ công khai phạm tội thông gian; ngược lại, hãy sống chung với họ một cách tử tế bởi vì nếu các ngươi ghét họ thì có lẽ các ngươi ghét một (sinh) vật mà Allah đã ban nhiều cái tốt lành.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Ayah: (19) Surah: Surah An-Nisā`
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Terjemahan makna Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam oleh Hasan Abdulkarim. Sudah dikoreksi di bawah pengawasan Markaz Ruwād Terjemah. Teks terjemahan asli masih bisa ditampilkan untuk diberi masukan, evaluasi dan pengembangan.

Tutup