Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Surah: Muḥammad   Ayah:

Muhammad

ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَصَدُّواْ عَن سَبِيلِ ٱللَّهِ أَضَلَّ أَعۡمَٰلَهُمۡ
Những ai không tin tưởng và cản trở (người khác) không cho theo con đường của Allah là những kẻ mà việc làm sẽ trở thành vô nghĩa.
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ وَءَامَنُواْ بِمَا نُزِّلَ عَلَىٰ مُحَمَّدٖ وَهُوَ ٱلۡحَقُّ مِن رَّبِّهِمۡ كَفَّرَ عَنۡهُمۡ سَيِّـَٔاتِهِمۡ وَأَصۡلَحَ بَالَهُمۡ
Còn những ai có đức tin và làm việc thiện và tin tưởng nơi những điều (mặc khải) đã được ban xuống cho Muhammad bởi lẽ đó là Chân Lý từ Thượng Đế (Allah) của họ thì sẽ được Ngài (Allah) xóa bỏ mọi điều xấu xa (tội lỗi) và cải thiện điều kiện của họ.
Tafsir berbahasa Arab:
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ ٱتَّبَعُواْ ٱلۡبَٰطِلَ وَأَنَّ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ ٱتَّبَعُواْ ٱلۡحَقَّ مِن رَّبِّهِمۡۚ كَذَٰلِكَ يَضۡرِبُ ٱللَّهُ لِلنَّاسِ أَمۡثَٰلَهُمۡ
Sở dĩ như thế là vì những kẻ vô đức tin tuân theo điều giả dối, và những người có đức tin tuân theo Chân Lý từ Thượng Đế của họ. Và Allah trình bày những hình ảnh của họ làm thí dụ cho nhân loại đúng như thế.
Tafsir berbahasa Arab:
فَإِذَا لَقِيتُمُ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فَضَرۡبَ ٱلرِّقَابِ حَتَّىٰٓ إِذَآ أَثۡخَنتُمُوهُمۡ فَشُدُّواْ ٱلۡوَثَاقَ فَإِمَّا مَنَّۢا بَعۡدُ وَإِمَّا فِدَآءً حَتَّىٰ تَضَعَ ٱلۡحَرۡبُ أَوۡزَارَهَاۚ ذَٰلِكَۖ وَلَوۡ يَشَآءُ ٱللَّهُ لَٱنتَصَرَ مِنۡهُمۡ وَلَٰكِن لِّيَبۡلُوَاْ بَعۡضَكُم بِبَعۡضٖۗ وَٱلَّذِينَ قُتِلُواْ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ فَلَن يُضِلَّ أَعۡمَٰلَهُمۡ
Do đó, khi các ngươi giao chiến với những kẻ không tin, hãy đập vào cổ của chúng cho đến khi các ngươi thắng được chúng, rồi trói chặt chúng lại; sau đó, hoặc trả tự do hoặc bắt chúng chuộc mạng cho đến khi chiến tranh trút bỏ gánh nặng của nó. (Allah truyền lệnh cho các ngươi) như thế. Và nếu Allah muốn thì đích thân Ngài sẽ trừng phạt chúng. Nhưng Ngài muốn dùng người này để thử thách người kia. Và những ai bị giết vì con đường của Allah, thì chắc chắn Ngài sẽ không bao giờ làm phí mất công lao của họ.
Tafsir berbahasa Arab:
سَيَهۡدِيهِمۡ وَيُصۡلِحُ بَالَهُمۡ
Ngài sẽ sớm hướng dẫn và cải thiện điều kiện của họ;
Tafsir berbahasa Arab:
وَيُدۡخِلُهُمُ ٱلۡجَنَّةَ عَرَّفَهَا لَهُمۡ
Và Ngài sẽ thu nhận họ vào thiên đàng mà Ngài sẽ cho họ biết.
Tafsir berbahasa Arab:
يَٰٓأَيُّهَا ٱلَّذِينَ ءَامَنُوٓاْ إِن تَنصُرُواْ ٱللَّهَ يَنصُرۡكُمۡ وَيُثَبِّتۡ أَقۡدَامَكُمۡ
Hỡi những ai có đức tin! Nếu các ngươi giúp (Chính Nghĩa của) Allah thì Ngài sẽ giúp các người trở lại và làm cho bàn chân của các ngươi đứng vững chắc.
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ فَتَعۡسٗا لَّهُمۡ وَأَضَلَّ أَعۡمَٰلَهُمۡ
Và những kẻ không tin sẽ bị tiêu diệt và (Allah) sẽ triệt tiêu việc làm của chúng.
Tafsir berbahasa Arab:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ كَرِهُواْ مَآ أَنزَلَ ٱللَّهُ فَأَحۡبَطَ أَعۡمَٰلَهُمۡ
Như thế là vì chúng ghét những điều (mặc khải) mà Allah đã ban xuống. Cho nên Ngài đã biến việc làm của chúng thành vô nghĩa.
Tafsir berbahasa Arab:
۞ أَفَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَيَنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِمۡۖ دَمَّرَ ٱللَّهُ عَلَيۡهِمۡۖ وَلِلۡكَٰفِرِينَ أَمۡثَٰلُهَا
Há chúng không đi xa trên trái đất để xét xem kết cuộc (tàn khốc) của những kẻ sống trước chúng như thế nào ư? Allah đã tiêu diệt chúng. Và những kẻ không có đức tin sẽ không tránh khỏi số phận tương tự.
Tafsir berbahasa Arab:
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱللَّهَ مَوۡلَى ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَأَنَّ ٱلۡكَٰفِرِينَ لَا مَوۡلَىٰ لَهُمۡ
Như thế là vì Allah là Đấng Che Chở của những người có đức tin trong lúc những kẻ không có đức tin không có Đấng Che Chở nào cả.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: Muḥammad
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Diterjemahkan oleh Hasan Abdul Karim. Dikembangkan di bawah pengawasan Pusat Terjemah Ruwwād, dan terjemahan asli tersedia untuk tujuan memberikan pendapat, evaluasi, dan pengembangan berkelanjutan.

Tutup