Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Surah: At-Taubah   Ayah:
كَيۡفَ يَكُونُ لِلۡمُشۡرِكِينَ عَهۡدٌ عِندَ ٱللَّهِ وَعِندَ رَسُولِهِۦٓ إِلَّا ٱلَّذِينَ عَٰهَدتُّمۡ عِندَ ٱلۡمَسۡجِدِ ٱلۡحَرَامِۖ فَمَا ٱسۡتَقَٰمُواْ لَكُمۡ فَٱسۡتَقِيمُواْ لَهُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ يُحِبُّ ٱلۡمُتَّقِينَ
Làm sao Allah và Sứ Giả của Ngài có thể thỏa hiệp với những người dân đa thần được, ngoại trừ những ai mà các ngươi đã ký một thoả hiệp tại (Hudaibiyah) gần Thánh đường Linh thiêng (tại Makkah)? Chừng nào chúng ngay thẳng với các ngươi thì hãy ngay thẳng lại với chúng bởi vì Allah yêu thương những người ngay chính sợ Ngài.
Tafsir berbahasa Arab:
كَيۡفَ وَإِن يَظۡهَرُواْ عَلَيۡكُمۡ لَا يَرۡقُبُواْ فِيكُمۡ إِلّٗا وَلَا ذِمَّةٗۚ يُرۡضُونَكُم بِأَفۡوَٰهِهِمۡ وَتَأۡبَىٰ قُلُوبُهُمۡ وَأَكۡثَرُهُمۡ فَٰسِقُونَ
Làm sao được? Bởi vì nếu chúng nắm ưu thế trên các ngươi thì chúng sẽ không tôn trọng nơi các ngươi mối quan hệ thân thuộc lẫn thỏa hiệp đã ký kết. Miệng của chúng nói ra lời ngọt ngào để làm vừa lòng các ngươi nhưng lòng dạ của chúng lại không muốn. Và đa số bọn chúng là những kẻ dấy loạn và bất tuân.
Tafsir berbahasa Arab:
ٱشۡتَرَوۡاْ بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ ثَمَنٗا قَلِيلٗا فَصَدُّواْ عَن سَبِيلِهِۦٓۚ إِنَّهُمۡ سَآءَ مَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Chúng đã bán rẽ các Lời Mặc Khải của Allah cho nên chúng đã cản (nhiều người) xa khỏi con đường của Ngài. Thật tồi tệ thay điều chúng đã từng làm.
Tafsir berbahasa Arab:
لَا يَرۡقُبُونَ فِي مُؤۡمِنٍ إِلّٗا وَلَا ذِمَّةٗۚ وَأُوْلَٰٓئِكَ هُمُ ٱلۡمُعۡتَدُونَ
Chúng không tôn trọng nơi một người có đức tin mối quan hệ thân thuộc lẫn hiệp ước đã ký kết. Chính chúng mới là những kẻ vi phạm các ràng buộc.
Tafsir berbahasa Arab:
فَإِن تَابُواْ وَأَقَامُواْ ٱلصَّلَوٰةَ وَءَاتَوُاْ ٱلزَّكَوٰةَ فَإِخۡوَٰنُكُمۡ فِي ٱلدِّينِۗ وَنُفَصِّلُ ٱلۡأٓيَٰتِ لِقَوۡمٖ يَعۡلَمُونَ
Nhưng nếu chúng hối cải và năng dâng lễ Salah và đóng Zakah thì chúng là anh em với các ngươi trong đạo. Và TA (Allah) đã giải thích các Lời Mặc Khải cho một đám người có hiểu biết.
Tafsir berbahasa Arab:
وَإِن نَّكَثُوٓاْ أَيۡمَٰنَهُم مِّنۢ بَعۡدِ عَهۡدِهِمۡ وَطَعَنُواْ فِي دِينِكُمۡ فَقَٰتِلُوٓاْ أَئِمَّةَ ٱلۡكُفۡرِ إِنَّهُمۡ لَآ أَيۡمَٰنَ لَهُمۡ لَعَلَّهُمۡ يَنتَهُونَ
Và nếu chúng vi phạm lời thề sau khi chúng giao ước và thóa mạ tôn giáo của các ngươi thì hãy đánh các lãnh tụ phản trắc đó bởi vì lời thề của chúng chẳng có giá trị gì đối với chúng cả. (Làm thế) may ra chúng mới chịu ngưng (quấy nhiễu).
Tafsir berbahasa Arab:
أَلَا تُقَٰتِلُونَ قَوۡمٗا نَّكَثُوٓاْ أَيۡمَٰنَهُمۡ وَهَمُّواْ بِإِخۡرَاجِ ٱلرَّسُولِ وَهُم بَدَءُوكُمۡ أَوَّلَ مَرَّةٍۚ أَتَخۡشَوۡنَهُمۡۚ فَٱللَّهُ أَحَقُّ أَن تَخۡشَوۡهُ إِن كُنتُم مُّؤۡمِنِينَ
Phải chăng các ngươi không muốn đánh một đám người đã từng nuốt lời thề, đã âm mưu trục xuất Sứ Giả (của Allah) và đã khởi sự tấn công các ngươi trước? Các ngươi sợ chúng hay sao? Không, Allah mới đáng cho các ngươi phải sợ nếu các ngươi thực sự có đức tin.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: At-Taubah
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Hasan Abdulkarim - Daftar isi terjemahan

Diterjemahkan oleh Hasan Abdul Karim. Dikembangkan di bawah pengawasan Pusat Terjemah Ruwwād, dan terjemahan asli tersedia untuk tujuan memberikan pendapat, evaluasi, dan pengembangan berkelanjutan.

Tutup