Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī Tafsīr Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (103) Surah: Yūnus
ثُمَّ نُنَجِّي رُسُلَنَا وَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْۚ كَذَٰلِكَ حَقًّا عَلَيۡنَا نُنجِ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Rồi TA đã giáng xuống họ sự trừng phạt, nhưng TA đã giải cứu các Sứ Giả và những ai có đức tin cùng với Họ, cho nên Họ đã không bị ảnh hưởng bởi sự trừng phạt đang xảy ra với người dân của mình. Cũng giống như TA giải cứu những Sứ Giả và những tín đồ có đức tin cùng với Họ, bổn phận của TA là giải cứu Sứ Giả và những người tin tưởng một sự giải thoát thực sự vững chắc.
Tafsir berbahasa Arab:
Beberapa Faedah Ayat-ayat di Halaman Ini:
• الإيمان هو السبب في رفعة صاحبه إلى الدرجات العلى والتمتع في الحياة الدنيا.
* Đức tin Iman là nguyên nhân nâng cao địa vị của chủ sở hữu và có cuộc sống an nhàn hưởng thụ trên cõi trần.

• ليس في مقدور أحد حمل أحد على الإيمان؛ لأن هذا عائد لمشيئة الله وحده.
* Không phải một người có thể quy định đức tin Iman cho một người nào khác, bởi vì điều này là do ý muốn của Allah duy nhất.

• لا تنفع الآيات والنذر من أصر على الكفر وداوم عليه.
* Không có lợi ích từ những dấu hiệu và lời cảnh báo đối với những người ngoan cố trên sự vô đức tin và luôn trong tình trạng đó.

• وجوب الاستقامة على الدين الحق، والبعد كل البعد عن الشرك والأديان الباطلة.
* Phải đứng vững trên tôn giáo chân lý và tránh xa tất cả sự thờ phượng đa thần và những tôn giáo ngụy tạo.

 
Terjemahan makna Ayah: (103) Surah: Yūnus
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī Tafsīr Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam - Daftar isi terjemahan

Diterbitkan oleh Markaz Tafsīr Li Ad-Dirasāt Al-Qur`āniyyah.

Tutup