Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (96) Surah: Surah Ṭāha
قَالَ بَصُرۡتُ بِمَا لَمۡ يَبۡصُرُواْ بِهِۦ فَقَبَضۡتُ قَبۡضَةٗ مِّنۡ أَثَرِ ٱلرَّسُولِ فَنَبَذۡتُهَا وَكَذَٰلِكَ سَوَّلَتۡ لِي نَفۡسِي
Samiri nói với Musa: Tôi nhìn thấy những gì mà họ không thấy, quả thật tôi đã thấy đại Thiên Thần Jibril trên một con ngựa, tôi đã hốt một nắm đất từ dấu chân ngựa của ngài và ném lên con bò đã được đúc bằng vàng nữ trang, lập tức thân con bò phát ra tiếng kêu như bò rống. Đó là do tâm trí tôi xúi giục tôi làm như vậy.
Tafsir berbahasa Arab:
Beberapa Faedah Ayat-ayat di Halaman Ini:
• خداع الناس بتزوير الحقائق مسلك أهل الضلال.
Lường gạt mọi người bằng cách giả mạo sự thật là con đường của cư dân lầm lạc.

• الغضب المحمود هو الذي يكون عند انتهاكِ محارم الله.
Sự tức giận đáng khen là khi các lệnh cấm của Allah bị vi phạm

• في الآيات أصل في نفي أهل البدع والمعاصي وهجرانهم، وألا يُخَالَطوا.
Trong các câu Kinh là bằng chứng phủ nhận những người Bid'ah, làm trái lệnh, không được hòa chung với họ.

• في الآيات وجوب التفكر في معرفة الله تعالى من خلال مفعولاته في الكون.
Các câu Kinh bắt buộc phải nhận biết Allah qua các hành động của Ngài trong vũ trụ.

 
Terjemahan makna Ayah: (96) Surah: Surah Ṭāha
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam - Daftar isi terjemahan

Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam. Diterbitkan oleh Markaz Tafsīr Li Ad-Dirasāt Al-Qur`āniyyah.

Tutup