Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī Tafsīr Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Surah: Al-Aḥqāf   Ayah:
وَإِذَا حُشِرَ ٱلنَّاسُ كَانُواْ لَهُمۡ أَعۡدَآءٗ وَكَانُواْ بِعِبَادَتِهِمۡ كَٰفِرِينَ
Trên thế gian, các thần linh bục tượng không thể mang lại hữu ích gì cho họ và khi được triệu tập vào Ngày Phục Sinh thì chúng trở thành kẻ thù của những ai thờ phượng chúng, chúng sẽ xác nhận vô can với họ, phủ nhận việc họ đã từng thờ phượng chúng.
Tafsir berbahasa Arab:
وَإِذَا تُتۡلَىٰ عَلَيۡهِمۡ ءَايَٰتُنَا بَيِّنَٰتٖ قَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِلۡحَقِّ لَمَّا جَآءَهُمۡ هَٰذَا سِحۡرٞ مُّبِينٌ
Và khi các lời Mặc Khải của TA mà TA ban xuống cho các vị Thiên Sứ của TA được đọc ra thì những kẻ vô đức tin nơi Qur'an nói về những gì được ban xuống cho các vị Thiên Sứ của TA: Đây rõ ràng trò ma thuật chứ không phải là Mặc Khải từ nơi Allah.
Tafsir berbahasa Arab:
أَمۡ يَقُولُونَ ٱفۡتَرَىٰهُۖ قُلۡ إِنِ ٱفۡتَرَيۡتُهُۥ فَلَا تَمۡلِكُونَ لِي مِنَ ٱللَّهِ شَيۡـًٔاۖ هُوَ أَعۡلَمُ بِمَا تُفِيضُونَ فِيهِۚ كَفَىٰ بِهِۦ شَهِيدَۢا بَيۡنِي وَبَيۡنَكُمۡۖ وَهُوَ ٱلۡغَفُورُ ٱلرَّحِيمُ
Những kẻ thờ đa thần này nói rằng Muhammad đã sáng tác ra Qur'an rồi gán cho Allah? Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với chúng: Nếu Ta dối lừa Allah thì chắc chắn các ngươi không thể cứu thoát Ta khỏi sự phạt của Ngài nếu Ngài muốn trừng phạt Ta. Cho nên, tại sao Ta lại đem bản thân mình mạo hiểm trước sự trừng phạt của Ngài bằng việc lừa dối Ngài chứ?! Quả thật, Allah biết rõ những gì các ngươi đang giễu cợt với Qur'an và phỉ báng Ta. Nhưng Allah, một mình Ngài thôi đủ làm chứng cho Ta và các ngươi; Ngài là Đấng Hằng Tha Thứ tội lỗi cho những bề tôi nào quay về sám hối với Ngài, Ngài là Đấng khoan dung và thương xót họ.
Tafsir berbahasa Arab:
قُلۡ مَا كُنتُ بِدۡعٗا مِّنَ ٱلرُّسُلِ وَمَآ أَدۡرِي مَا يُفۡعَلُ بِي وَلَا بِكُمۡۖ إِنۡ أَتَّبِعُ إِلَّا مَا يُوحَىٰٓ إِلَيَّ وَمَآ أَنَا۠ إِلَّا نَذِيرٞ مُّبِينٞ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những kẻ thờ đa thần đã phủ nhận sứ mạng Nabi của Ngươi này đây: Ta không phải là vị Thiên Sứ đầu tiên được Allah phái đến mà các ngươi tỏ thái độ kinh ngạc bởi quả thật trước Ta đã có nhiều vị Thiên Sứ đã được cử phái đến; Ta không hề biết những gì Allah sẽ làm Ta và cũng không biết Ngài sẽ làm gì các ngươi ở trên cõi trần này. Thật ra Ta chỉ đi theo những gì mà Allah đã mặc khải cho Ta, Ta không nói cũng như không làm bất cứ điều gì ngoài những điều được mặc khải, và Ta thực sự chỉ là một người cảnh báo các ngươi về sự trừng phạt của Allah và trình bày nó cho các ngươi một cách rõ ràng.
Tafsir berbahasa Arab:
قُلۡ أَرَءَيۡتُمۡ إِن كَانَ مِنۡ عِندِ ٱللَّهِ وَكَفَرۡتُم بِهِۦ وَشَهِدَ شَاهِدٞ مِّنۢ بَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ عَلَىٰ مِثۡلِهِۦ فَـَٔامَنَ وَٱسۡتَكۡبَرۡتُمۡۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَا يَهۡدِي ٱلۡقَوۡمَ ٱلظَّٰلِمِينَ
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những kẻ phủ nhận này: Các ngươi hãy cho Ta biết, nếu Kinh Qur'an đến từ nơi Allah nhưng các ngươi lại phủ nhận Nó trong khi một nhân chứng thuộc con cháu Israel đã xác nhận rằng Nó đích thực đến từ nơi Allah dựa theo những gì được nói trong Kinh Cựu Ước (Tawrah) và đã tin nơi Nó còn các ngươi thì tự cao tự đại không chịu tin, như thế chẳng phải các ngươi là những kẻ làm điều sai quấy hay sao?! Quả thật, Allah không phù hộ đám người làm điều sai quấy đến được với chân lý.
Tafsir berbahasa Arab:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ لِلَّذِينَ ءَامَنُواْ لَوۡ كَانَ خَيۡرٗا مَّا سَبَقُونَآ إِلَيۡهِۚ وَإِذۡ لَمۡ يَهۡتَدُواْ بِهِۦ فَسَيَقُولُونَ هَٰذَآ إِفۡكٞ قَدِيمٞ
Và những kẻ phủ nhận nơi Qur'an và nơi những gì mà vị Thiên Sứ của họ mang đến nói với những người có đức tin: Nếu những gì Muhammad mang đến là thật, là chân lý dẫn đến điều tốt đẹp thì chắc chắn bọn ta đã đến với Nó trước những kẻ nô lệ, nghèo hèn và yếu thế này. Bởi vì chúng không muốn được hướng dẫn bởi những vì mà vị Thiên Sứ của chúng mang đến cho chúng nên chúng nói: Đây chỉ là những điều giả dối của người xưa và bọn Ta không đi theo điều giả dối.
Tafsir berbahasa Arab:
وَمِن قَبۡلِهِۦ كِتَٰبُ مُوسَىٰٓ إِمَامٗا وَرَحۡمَةٗۚ وَهَٰذَا كِتَٰبٞ مُّصَدِّقٞ لِّسَانًا عَرَبِيّٗا لِّيُنذِرَ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ وَبُشۡرَىٰ لِلۡمُحۡسِنِينَ
Và trước Kinh Qur'an này đã có Kinh Tawrah được Allah ban xuống cho Musa (Moses) làm nguồn Chỉ Đạo đến với chân lý và là một Hồng Ân của Allah cho những ai trong con cháu của Israel có đức tin và đi theo. Và Kinh Qur'an này đây là Kinh Sách được ban xuống cho Muhammad bằng tiếng Ả Rập xác nhận lại những gì được nói trong Kinh Sách trước đó; và Kinh Qur'an này đến để cảnh báo những kẻ làm điều sai quấy bởi những việc làm Shirk và tội lỗi với Allah đồng thời để báo tin vui cho những người làm tốt trong mối quan hệ giữa họ với Đấng Tạo Hóa của họ và mối quan hệ giữa họ với những tạo vật của Ngài.
Tafsir berbahasa Arab:
إِنَّ ٱلَّذِينَ قَالُواْ رَبُّنَا ٱللَّهُ ثُمَّ ٱسۡتَقَٰمُواْ فَلَا خَوۡفٌ عَلَيۡهِمۡ وَلَا هُمۡ يَحۡزَنُونَ
Quả thật những người nói "Thượng Đế của chúng tôi là Allah, không có Đấng nào khác ngoài Ngài" rồi thẳng bước trên đức tin và những việc làm thiện tốt thì họ sẽ không cần lo sợ cho bản thân họ về những gì mà họ phải đối diện ở Đời Sau, và họ cũng không cần lo sợ bị mất mát những gì trên cõi trần cũng như những gì mà họ đã bỏ lại sau lưng.
Tafsir berbahasa Arab:
أُوْلَٰٓئِكَ أَصۡحَٰبُ ٱلۡجَنَّةِ خَٰلِدِينَ فِيهَا جَزَآءَۢ بِمَا كَانُواْ يَعۡمَلُونَ
Những người được mô tả với những đặc điểm đó sẽ là những người bạn của Thiên Đàng, họ sẽ sống trong đó đời đời. Đó là một phần thưởng dành cho họ về những điều thiện tốt mà họ đã làm trên cõi trần.
Tafsir berbahasa Arab:
Beberapa Faedah Ayat-ayat di Halaman Ini:
• كل من عُبِد من دون الله ينكر على من عبده من الكافرين.
Tất cả các thần linh được tôn thờ ngoài Allah đểu phủ nhận và bác bỏ những ai thờ cúng chúng.

• عدم معرفة النبي صلى الله عليه وسلم بالغيب إلا ما أطلعه الله عليه منه.
Thiên Sứ Muhammad không hề có kiến thức về cõi vô hình trừ những điều mà Allah muốn phơi bày cho Người.

• وجود ما يثبت نبوّة نبينا صلى الله عليه وسلم في الكتب السابقة.
Sứ mạng Nabi của Muhammad đã được khẳng định rõ ràng trong các Kinh Sách trước.

• بيان فضل الاستقامة وجزاء أصحابها.
Trình bày ân phúc của việc thẳng bước trên đức tin và phần thưởng dành cho những người làm được như thế.

 
Terjemahan makna Surah: Al-Aḥqāf
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī Tafsīr Al-Qur`ān Al-Karīm ke bahasa Vietnam - Daftar isi terjemahan

Diterbitkan oleh Markaz Tafsīr Li Ad-Dirasāt Al-Qur`āniyyah.

Tutup