Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (26) Surah: Surah Al-Māidah
قَالَ فَإِنَّهَا مُحَرَّمَةٌ عَلَيۡهِمۡۛ أَرۡبَعِينَ سَنَةٗۛ يَتِيهُونَ فِي ٱلۡأَرۡضِۚ فَلَا تَأۡسَ عَلَى ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡفَٰسِقِينَ
Allah phán với vị Nabi của Ngài - Musa: Quả thật, Allah cấm đám dân Isra-el vào vùng đất thanh sạch Al-Maqdis (Palestine) trong vòng 40 năm, trong suốt thời gian này, chúng phải sống lang thang đây đó ngoài vùng sa mạc. Hỡi Musa, Ngươi chớ buồn lòng cho đám dân bất tuân này bởi việc những gì chúng gặp phải từ sự trừng phạt là do sự bất tuân và trái lệnh của chúng.
Tafsir berbahasa Arab:
Beberapa Faedah Ayat-ayat di Halaman Ini:
• مخالفة الرسل توجب العقاب، كما وقع لبني إسرائيل؛ إذ عاقبهم الله تعالى بالتِّيه.
Việc trái lệnh và bất tuân với các vị Thiên Sứ sẽ phải chịu sự trừng phạt nơi Allah như những gì đã xảy ra với người dân Isra-el, kế đó Allah trừng phạt họ bởi tính tự cao tự đại

• قصة ابني آدم ظاهرها أن أول ذنب وقع في الأرض - في ظاهر القرآن - هو الحسد والبغي، والذي أدى به للظلم وسفك الدم الحرام الموجب للخسران.
Câu chuyện về hai đứa con của Adam cho thấy tội lỗi đầu tiên trên trái đất bắt nguồn từ lòng ganh ghét và đố kỵ; và kẻ gây ra sự đổ máu là kẻ thua thiệt và thất bại.

• الندامة عاقبة مرتكبي المعاصي.
Sự hối hận là hậu quả của những kẻ làm điều tội lỗi.

• أن من سَنَّ سُنَّة قبيحة أو أشاع قبيحًا وشجَّع عليه، فإن له مثل سيئات من اتبعه على ذلك.
Ai vạch ra một đường lối xấu và khiến mọi người đi theo thì ngoài việc y mang tội cho việc làm tạo ra điều xấu thì y còn phải gánh chịu thêm tội lỗi của những ai đi theo điều xấu của y.

 
Terjemahan makna Ayah: (26) Surah: Surah Al-Māidah
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam - Daftar isi terjemahan

Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam. Diterbitkan oleh Markaz Tafsīr Li Ad-Dirasāt Al-Qur`āniyyah.

Tutup