Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam * - Daftar isi terjemahan


Terjemahan makna Ayah: (147) Surah: Surah Al-An'ām
فَإِن كَذَّبُوكَ فَقُل رَّبُّكُمۡ ذُو رَحۡمَةٖ وَٰسِعَةٖ وَلَا يُرَدُّ بَأۡسُهُۥ عَنِ ٱلۡقَوۡمِ ٱلۡمُجۡرِمِينَ
Quả thật, nếu họ cho rằng Ngươi nói dốc - hỡi Thiên Sứ - và họ không tin những gì do Ngươi mang đến từ Thượng Đế của Ngươi thì hãy cho họ biết một điều: Thượng Đế của các ngươi vô cùng khoan dung, trong những hình thức Ngài đã khoan dung là đã trì hoãn không vội vã trừng phạt các ngươi, song hãy cảnh báo họ rằng sự trừng phạt của Ngài khi giáng xuống thì những kẻ tội lỗi và sai quấy không sao tránh khỏi.
Tafsir berbahasa Arab:
Beberapa Faedah Ayat-ayat di Halaman Ini:
• الحذر من الجرائم الموصلة لبأس الله؛ لأنه لا يُرَدُّ بأسه عن القوم المجرمين إذا أراده.
* Cẩn thận trước những việc làm tội lỗi nó sẽ đẩy con người rơi vào hành phạt của Allah và chắc chắn khi hành phạt của Ngài giáng xuống là không kẻ tội lỗi nào tránh khỏi.

• الاحتجاج بالقضاء والقدر بعد أن أعطى الله تعالى كل مخلوق قُدْرة وإرادة يتمكَّن بهما من فعل ما كُلِّف به؛ ظُلْمٌ مَحْض وعناد صرف.
* Đổ thừa cho vận mệnh và tiền định trong khi Allah cho tạo vật tự do lựa chọn, tự do mưu cầu và có khả năng đáp ứng ham muốn nhưng họ vẫn cố chấp và bướng bỉnh ngang ngược.

• دَلَّتِ الآيات على أنه بحسب عقل العبد يكون قيامه بما أمر الله به.
* Câu Kinh là bằng chứng việc Allah chỉ bắt buộc con người hoàn thành bổn phận hành đạo theo khả năng.

• النهي عن قربان الفواحش أبلغ من النهي عن مجرد فعلها، فإنه يتناول النهي عن مقدماتها ووسائلها الموصلة إليها.
* Nghiêm cấm len lỏi, đến gần các lối mòn dẫn đến những điều khả ố là cách làm hiệu quả nhất khi chỉ cấm làm điều khả ố.

 
Terjemahan makna Ayah: (147) Surah: Surah Al-An'ām
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam - Daftar isi terjemahan

Terjemahan Al-Mukhtaṣar fī at-Tafsīr ke bahasa Vietnam. Diterbitkan oleh Markaz Tafsīr Li Ad-Dirasāt Al-Qur`āniyyah.

Tutup