Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Markaz Ruwād Terjemah * - Daftar isi terjemahan

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Terjemahan makna Surah: An-Naḥl   Ayah:
وَيَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ مَا لَا يَمۡلِكُ لَهُمۡ رِزۡقٗا مِّنَ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ شَيۡـٔٗا وَلَا يَسۡتَطِيعُونَ
(Những kẻ thờ đa thần) tôn thờ ngoài Allah những thứ (thần linh) không có quyền hành ban bố bất cứ thứ gì từ các tầng trời và trái đất; và (thực tế) chúng không thể.
Tafsir berbahasa Arab:
فَلَا تَضۡرِبُواْ لِلَّهِ ٱلۡأَمۡثَالَۚ إِنَّ ٱللَّهَ يَعۡلَمُ وَأَنتُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ
Vì vậy, các ngươi (hỡi con người) chớ đừng đưa ra hình ảnh so sánh với Allah, bởi quả thật, Allah biết còn các ngươi thì không biết.
Tafsir berbahasa Arab:
۞ ضَرَبَ ٱللَّهُ مَثَلًا عَبۡدٗا مَّمۡلُوكٗا لَّا يَقۡدِرُ عَلَىٰ شَيۡءٖ وَمَن رَّزَقۡنَٰهُ مِنَّا رِزۡقًا حَسَنٗا فَهُوَ يُنفِقُ مِنۡهُ سِرّٗا وَجَهۡرًاۖ هَلۡ يَسۡتَوُۥنَۚ ٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِۚ بَلۡ أَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡلَمُونَ
Allah đưa ra một ví dụ về hai người: một người là nô lệ thuộc sở hữu của người khác và không có quyền đối với bất cứ điều gì; và một người được TA ban phát cho bổng lộc tốt, y tự do chi dùng (cho con đường chính nghĩa của TA) một cách thầm kín và công khai. Vậy hai người này có ngang bằng nhau không? Alhamdulillah! Tuy nhiên, đa số (nhân loại) lại không biết.
Tafsir berbahasa Arab:
وَضَرَبَ ٱللَّهُ مَثَلٗا رَّجُلَيۡنِ أَحَدُهُمَآ أَبۡكَمُ لَا يَقۡدِرُ عَلَىٰ شَيۡءٖ وَهُوَ كَلٌّ عَلَىٰ مَوۡلَىٰهُ أَيۡنَمَا يُوَجِّههُّ لَا يَأۡتِ بِخَيۡرٍ هَلۡ يَسۡتَوِي هُوَ وَمَن يَأۡمُرُ بِٱلۡعَدۡلِ وَهُوَ عَلَىٰ صِرَٰطٖ مُّسۡتَقِيمٖ
Allah đưa ra một hình ảnh thí dụ khác về hai người: một người bị câm và không có khả năng trên bất cứ điều gì; y là gánh nặng cho chủ của mình, bất cứ nơi nào chủ của y chỉ đạo y, y không mang lại bất kỳ điều tốt nào. Liệu một người như vậy có thể ngang hàng với một người thực thi công lý và đi theo con đường đúng đắn không?
Tafsir berbahasa Arab:
وَلِلَّهِ غَيۡبُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۚ وَمَآ أَمۡرُ ٱلسَّاعَةِ إِلَّا كَلَمۡحِ ٱلۡبَصَرِ أَوۡ هُوَ أَقۡرَبُۚ إِنَّ ٱللَّهَ عَلَىٰ كُلِّ شَيۡءٖ قَدِيرٞ
Allah có đầy đủ kiến thức về sự thật ngoài tầm nhận thức của trời đất. Và Giờ Tận Thế sẽ diễn ra nhanh như một cái nháy mắt hoặc nhanh hơn thế. Quả thật, Allah toàn năng trên tất cả mọi thứ.
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱللَّهُ أَخۡرَجَكُم مِّنۢ بُطُونِ أُمَّهَٰتِكُمۡ لَا تَعۡلَمُونَ شَيۡـٔٗا وَجَعَلَ لَكُمُ ٱلسَّمۡعَ وَٱلۡأَبۡصَٰرَ وَٱلۡأَفۡـِٔدَةَ لَعَلَّكُمۡ تَشۡكُرُونَ
Chính Allah đã mang các ngươi (hỡi con người) ra khỏi bụng mẹ của các ngươi trong tình trạng không biết một điều gì. Rồi sau đó, Ngài ban cho các ngươi thính giác, thị giác và trái tim suy nghĩ, mong rằng các ngươi có thể biết tạ ơn.
Tafsir berbahasa Arab:
أَلَمۡ يَرَوۡاْ إِلَى ٱلطَّيۡرِ مُسَخَّرَٰتٖ فِي جَوِّ ٱلسَّمَآءِ مَا يُمۡسِكُهُنَّ إِلَّا ٱللَّهُۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَأٓيَٰتٖ لِّقَوۡمٖ يُؤۡمِنُونَ
Lẽ nào (Những kẻ đa thần) không nhìn thấy những con chim đang bay lượn trong bầu trời? Không một thế lực nào (đủ khả năng) giữ cho chúng (không bị rơi xuống) ngoại trừ Allah! Quả thật, trong sự việc đó là các dấu hiệu dành cho đám người có đức tin.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: An-Naḥl
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Markaz Ruwād Terjemah - Daftar isi terjemahan

Terjemahannya oleh Tim Markaz Ruwwād Terjemah bekerjasama dengan Perkumpulan Dakwah di Rabwah dan Perkumpulan Pelayanan Konten Islami dalam Bahasa.

Tutup