Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Markaz Ruwād Terjemah * - Daftar isi terjemahan

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Terjemahan makna Surah: Al-Baqarah   Ayah:
وَقَالَتِ ٱلۡيَهُودُ لَيۡسَتِ ٱلنَّصَٰرَىٰ عَلَىٰ شَيۡءٖ وَقَالَتِ ٱلنَّصَٰرَىٰ لَيۡسَتِ ٱلۡيَهُودُ عَلَىٰ شَيۡءٖ وَهُمۡ يَتۡلُونَ ٱلۡكِتَٰبَۗ كَذَٰلِكَ قَالَ ٱلَّذِينَ لَا يَعۡلَمُونَ مِثۡلَ قَوۡلِهِمۡۚ فَٱللَّهُ يَحۡكُمُ بَيۡنَهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡقِيَٰمَةِ فِيمَا كَانُواْ فِيهِ يَخۡتَلِفُونَ
Những người Do Thái thì bảo những người Thiên Chúa chẳng có gì (làm cơ sở cho tôn giáo của mình) còn những người Thiên Chúa thì lại nói những người Do Thái chẳng có gì (làm cơ sở cho tôn giáo của mình) trong khi cả hai nhóm đều đọc cùng một Kinh Sách. Tương tự như vậy, những kẻ không hiểu biết cũng nói ra những lời giống như họ. Nhưng rồi đây vào Đời Sau, Allah sẽ phân xử giữa họ về những điều họ đã từng tranh cãi với nhau.
Tafsir berbahasa Arab:
وَمَنۡ أَظۡلَمُ مِمَّن مَّنَعَ مَسَٰجِدَ ٱللَّهِ أَن يُذۡكَرَ فِيهَا ٱسۡمُهُۥ وَسَعَىٰ فِي خَرَابِهَآۚ أُوْلَٰٓئِكَ مَا كَانَ لَهُمۡ أَن يَدۡخُلُوهَآ إِلَّا خَآئِفِينَۚ لَهُمۡ فِي ٱلدُّنۡيَا خِزۡيٞ وَلَهُمۡ فِي ٱلۡأٓخِرَةِ عَذَابٌ عَظِيمٞ
Thế còn ai sai quấy hơn những kẻ đã ngăn cản thiên hạ tụng niệm Allah trong các Masjid[7] của Ngài cũng như không ngừng tìm mọi cách đập phá cho bằng được (các Masjid). Những kẻ đó, phải làm cho họ sợ mỗi khi họ muốn vào các Masjid. Họ phải bị hạ nhục ở trần gian này còn ở Đời Sau họ sẽ phải đối mặt với sự trừng phạt vô cùng khủng khiếp.
[7] Masjid là phiên âm của (مَسْجِدٌ) trong tiếng Ả-rập, theo nghĩa đen của từ có nghĩa là nơi quỳ lạy thờ cúng, số nhiều của tiếng này là (مَسَاجِدُ) – Masa-jid. Trong thuật ngữ Islam, Masjid được dùng để gọi ngôi nhà mà các tín đồ Muslim dâng lễ nguyện Salah tập thể trong đó. Người nói tiếng Việt khi nhắc đến ngôi nhà mà các tín đồ Muslim dâng lễ nguyện Salah tập thể thì họ thường dùng từ “thánh đường” hoặc “nhà thờ” để diễn đạt, có người kỹ hơn một chút thì kết hợp thêm cùng với từ “Hồi giáo” tức “thánh đường Hồi giáo” hoặc “nhà thờ Hồi giáo” để phân biệt với nhà thờ hoặc thánh đường của Thiên Chúa giáo. Xét về mặt ngữ nghĩa thì “nhà thờ” tương đối sát nghĩa hơn “thánh đường”, còn “thánh đường” chưa thực sự chính xác bởi vì “thánh đường” có nghĩa là ngôi nhà của thần thánh trong khi Allah không phải là thần thánh mà là Đấng Tạo Hóa, Đấng Tối Cao, Đấng Đáng Được Thờ Phượng, Thượng Đế của vũ trụ và vạn vật. Tuy nhiên, từ “thánh đường” đã trở nên phổ biến và quen thuộc trong cộng đồng Muslim nói tiếng Việt mỗi khi nhắc đến ngôi nhà mà các tín đồ Muslim dâng lễ nguyện Salah tập thể. Bản dịch Qur’an tiếng Việt này dùng luôn tiếng phiên âm mà không chuyển ngữ với mong muốn tiếng “Masjid” trở thành tiếng đặc trưng của người Muslim nói tiếng Việt khi họ gọi ngôi nhà dâng lễ nguyện Salah tập thể của mình mục đích để khỏi nhằm lẫn với các nơi thờ cúng của người ngoại đạo.
Tafsir berbahasa Arab:
وَلِلَّهِ ٱلۡمَشۡرِقُ وَٱلۡمَغۡرِبُۚ فَأَيۡنَمَا تُوَلُّواْ فَثَمَّ وَجۡهُ ٱللَّهِۚ إِنَّ ٱللَّهَ وَٰسِعٌ عَلِيمٞ
Hướng đông và hướng tây đều là của Allah, cho nên, dù các ngươi có quay mặt về hướng nào đi chăng nữa thì cũng đều hướng đến Allah cả. Quả thật, Allah là Đấng Bao La, Đấng Hiểu Biết.
Tafsir berbahasa Arab:
وَقَالُواْ ٱتَّخَذَ ٱللَّهُ وَلَدٗاۗ سُبۡحَٰنَهُۥۖ بَل لَّهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۖ كُلّٞ لَّهُۥ قَٰنِتُونَ
Họ (những người Do Thái, Thiên Chúa và đa thần) bảo rằng Allah có con trai. Thật trong sạch thay Ngài! Không phải như thế, bởi tất cả vạn vật trong các tầng trời và trái đất đều là của Ngài, tất cả đều phủ phục trước Ngài (với vai trò là những tạo vật của Ngài).
Tafsir berbahasa Arab:
بَدِيعُ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِۖ وَإِذَا قَضَىٰٓ أَمۡرٗا فَإِنَّمَا يَقُولُ لَهُۥ كُن فَيَكُونُ
Ngài (Allah) đã sáng tạo ra các tầng trời và trái đất, (đối với Ngài) mỗi khi Ngài định điều gì, Ngài chỉ cần phán “Hãy thành”, (ngay lập tức) nó sẽ thành (theo đúng ý của Ngài).
Tafsir berbahasa Arab:
وَقَالَ ٱلَّذِينَ لَا يَعۡلَمُونَ لَوۡلَا يُكَلِّمُنَا ٱللَّهُ أَوۡ تَأۡتِينَآ ءَايَةٞۗ كَذَٰلِكَ قَالَ ٱلَّذِينَ مِن قَبۡلِهِم مِّثۡلَ قَوۡلِهِمۡۘ تَشَٰبَهَتۡ قُلُوبُهُمۡۗ قَدۡ بَيَّنَّا ٱلۡأٓيَٰتِ لِقَوۡمٖ يُوقِنُونَ
Những kẻ thiếu hiểu biết (thuộc những người Do Thái, Thiên Chúa và đa thần) bảo: “Tại sao Allah lại không nói chuyện trực tiếp với chúng tôi hoặc phơi bày cho chúng tôi thấy một dấu hiệu để chứng minh?” Tương tự, những cộng đồng trước họ cũng đã nói giống như lời của họ, đúng là tất cả họ đều có con tim tương đồng nhau. Quả thật, TA đã phơi bày rõ ràng các dấu hiệu cho những người có niềm tin kiên định.
Tafsir berbahasa Arab:
إِنَّآ أَرۡسَلۡنَٰكَ بِٱلۡحَقِّ بَشِيرٗا وَنَذِيرٗاۖ وَلَا تُسۡـَٔلُ عَنۡ أَصۡحَٰبِ ٱلۡجَحِيمِ
Quả thật, TA (Allah) đã cử phái Ngươi (Muhammad) đến để báo tin mừng (về Thiên Đàng) và cảnh báo (về Hỏa Ngục) bằng sự thật, và Ngươi sẽ không bị chất vấn về những người bạn của Hỏa Ngục.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: Al-Baqarah
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Markaz Ruwād Terjemah - Daftar isi terjemahan

Terjemahannya oleh Tim Markaz Ruwwād Terjemah bekerjasama dengan Perkumpulan Dakwah di Rabwah dan Perkumpulan Pelayanan Konten Islami dalam Bahasa.

Tutup