Check out the new design

Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Markaz Ruwād Terjemah * - Daftar isi terjemahan

XML CSV Excel API
Please review the Terms and Policies

Terjemahan makna Surah: Al-Ḥajj   Ayah:
ٱلۡمُلۡكُ يَوۡمَئِذٖ لِّلَّهِ يَحۡكُمُ بَيۡنَهُمۡۚ فَٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ وَعَمِلُواْ ٱلصَّٰلِحَٰتِ فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Mọi quyền hành trong Ngày hôm đó đều thuộc về Allah, Ngài sẽ xét xử họ. Cho nên, những ai có đức tin và hành thiện thì sẽ ở trong những Ngôi Vườn Thiên Đàng hạnh phúc.
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلَّذِينَ كَفَرُواْ وَكَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَا فَأُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ عَذَابٞ مُّهِينٞ
Còn những kẻ vô đức tin và phủ nhận những Lời Mặc Khải của TA thì sẽ phải hứng chịu một sự trừng phạt nhục nhã.
Tafsir berbahasa Arab:
وَٱلَّذِينَ هَاجَرُواْ فِي سَبِيلِ ٱللَّهِ ثُمَّ قُتِلُوٓاْ أَوۡ مَاتُواْ لَيَرۡزُقَنَّهُمُ ٱللَّهُ رِزۡقًا حَسَنٗاۚ وَإِنَّ ٱللَّهَ لَهُوَ خَيۡرُ ٱلرَّٰزِقِينَ
Đối với những ai di cư vì con đường của Allah rồi bị giết hoặc chết thì Allah chắc chắn sẽ ban cấp cho họ một nguồn bổng lộc tốt lành (nơi Thiên Đàng), bởi Allah đích thực là Đấng Ban Phát bổng lộc tốt nhất.
Tafsir berbahasa Arab:
لَيُدۡخِلَنَّهُم مُّدۡخَلٗا يَرۡضَوۡنَهُۥۚ وَإِنَّ ٱللَّهَ لَعَلِيمٌ حَلِيمٞ
Ngài chắc chắn sẽ đưa họ vào một nơi mà họ sẽ vô cùng hài lòng. Quả thật, Allah là Đấng Hằng Biết, Hằng Chịu Đựng.
Tafsir berbahasa Arab:
۞ ذَٰلِكَۖ وَمَنۡ عَاقَبَ بِمِثۡلِ مَا عُوقِبَ بِهِۦ ثُمَّ بُغِيَ عَلَيۡهِ لَيَنصُرَنَّهُ ٱللَّهُۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَعَفُوٌّ غَفُورٞ
Sự việc sẽ như thế. Và ai trả đũa ngang bằng với hành vi xâm hại mà y đã hứng chịu rồi lại bị áp bức lần nữa thì Allah chắc chắn sẽ trợ giúp y bởi quả thật Allah là Đấng Hằng Xí Xóa, Hằng Tha Thứ.
Tafsir berbahasa Arab:
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱللَّهَ يُولِجُ ٱلَّيۡلَ فِي ٱلنَّهَارِ وَيُولِجُ ٱلنَّهَارَ فِي ٱلَّيۡلِ وَأَنَّ ٱللَّهَ سَمِيعُۢ بَصِيرٞ
Đó là vì Allah nhập ban đêm vào ban ngày và nhập ban ngày vào ban đêm và rằng Allah là Đấng Hằng Nghe, Hằng Thấy.
Tafsir berbahasa Arab:
ذَٰلِكَ بِأَنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلۡحَقُّ وَأَنَّ مَا يَدۡعُونَ مِن دُونِهِۦ هُوَ ٱلۡبَٰطِلُ وَأَنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلۡعَلِيُّ ٱلۡكَبِيرُ
Đó là vì Allah chính là Chân Lý còn những kẻ mà họ van vái cầu nguyện ngoài Ngài chỉ là ngụy tạo; và quả thật Allah là Đấng Tối Cao, Đấng Vĩ Đại.
Tafsir berbahasa Arab:
أَلَمۡ تَرَ أَنَّ ٱللَّهَ أَنزَلَ مِنَ ٱلسَّمَآءِ مَآءٗ فَتُصۡبِحُ ٱلۡأَرۡضُ مُخۡضَرَّةًۚ إِنَّ ٱللَّهَ لَطِيفٌ خَبِيرٞ
Lẽ nào Ngươi (hỡi Thiên Sứ) không thấy việc Allah ban nước mưa từ trên trời xuống làm cho đất đai trở nên xanh tươi sao? Quả thật, Allah là Đấng Tinh Thông, Đấng Am Tường.
Tafsir berbahasa Arab:
لَّهُۥ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِۚ وَإِنَّ ٱللَّهَ لَهُوَ ٱلۡغَنِيُّ ٱلۡحَمِيدُ
Mọi vật trong các tầng trời và mọi vật trong trái đất đều thuộc về Allah. Quả thật, Allah là Đấng Giàu Có, Đấng Đáng Được Ca Ngợi.
Tafsir berbahasa Arab:
 
Terjemahan makna Surah: Al-Ḥajj
Daftar surah Nomor Halaman
 
Terjemahan makna Alquran Alkarim - Terjemahan Berbahasa Vietnam - Markaz Ruwād Terjemah - Daftar isi terjemahan

Terjemahannya oleh Tim Markaz Ruwwād Terjemah bekerjasama dengan Perkumpulan Dakwah di Rabwah dan Perkumpulan Pelayanan Konten Islami dalam Bahasa.

Tutup