Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Al-Ahzâb   Versetto:

Al-Ahzab

يَٰٓأَيُّهَا ٱلنَّبِيُّ ٱتَّقِ ٱللَّهَ وَلَا تُطِعِ ٱلۡكَٰفِرِينَ وَٱلۡمُنَٰفِقِينَۚ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ عَلِيمًا حَكِيمٗا
Hỡi Nabi (Muhammad!) Hãy sợ Allah và làm tròn bổn phận đôi với Ngài và chớ nghe theo những kẻ không có đức tin và những tên giả tạo đức tin. Quả thật, Allah Toàn Tri và Chí Minh.
Esegesi in lingua araba:
وَٱتَّبِعۡ مَا يُوحَىٰٓ إِلَيۡكَ مِن رَّبِّكَۚ إِنَّ ٱللَّهَ كَانَ بِمَا تَعۡمَلُونَ خَبِيرٗا
Và hãy tuân theo điều đã được mặc khải cho Ngươi từ Thượng Đế (Allah) của Ngươi bởi vì quả thật, Allah Rất Mực Am Tường về những điều các ngươi làm.
Esegesi in lingua araba:
وَتَوَكَّلۡ عَلَى ٱللَّهِۚ وَكَفَىٰ بِٱللَّهِ وَكِيلٗا
Và hãy ủy thác cho Allah bởi vì Allah đủ làm một Đấng Bảo Hộ.
Esegesi in lingua araba:
مَّا جَعَلَ ٱللَّهُ لِرَجُلٖ مِّن قَلۡبَيۡنِ فِي جَوۡفِهِۦۚ وَمَا جَعَلَ أَزۡوَٰجَكُمُ ٱلَّٰٓـِٔي تُظَٰهِرُونَ مِنۡهُنَّ أُمَّهَٰتِكُمۡۚ وَمَا جَعَلَ أَدۡعِيَآءَكُمۡ أَبۡنَآءَكُمۡۚ ذَٰلِكُمۡ قَوۡلُكُم بِأَفۡوَٰهِكُمۡۖ وَٱللَّهُ يَقُولُ ٱلۡحَقَّ وَهُوَ يَهۡدِي ٱلسَّبِيلَ
Allah không đặt hai quả tim trong lòng của một người đàn ông. Ngài cũng không biến những người vợ mà các ngươi cho là giống cái lưng(134) của mẹ của các ngươi thành mẹ ruột của các ngươi. Ngài cũng không làm cho con nuôi của các ngươi thành con ruột. Đấy chỉ là lời nói thốt ra từ cửa miệng của các ngươi trong lúc Allah nói sự thật. Và Ngài chỉ dẫn con đường (chân chính).
(134) Người đàn ông Ả-rập trước thời kỳ của Islam đã thường chỉ trích người vợ của mình bảo: “Mày giống như cái lưng của mẹ tao,” để dể bề ly dị vợ. Tục lệ ly dị này được gọi là Al-Zhihar. (Xem Q. Chương 5, câu 1-5)
Esegesi in lingua araba:
ٱدۡعُوهُمۡ لِأٓبَآئِهِمۡ هُوَ أَقۡسَطُ عِندَ ٱللَّهِۚ فَإِن لَّمۡ تَعۡلَمُوٓاْ ءَابَآءَهُمۡ فَإِخۡوَٰنُكُمۡ فِي ٱلدِّينِ وَمَوَٰلِيكُمۡۚ وَلَيۡسَ عَلَيۡكُمۡ جُنَاحٞ فِيمَآ أَخۡطَأۡتُم بِهِۦ وَلَٰكِن مَّا تَعَمَّدَتۡ قُلُوبُكُمۡۚ وَكَانَ ٱللَّهُ غَفُورٗا رَّحِيمًا
Hãy gọi chúng (con nuôi) theo tên của người cha ruột của chúng. Cách gọi đó vô tư hơn đối với Allah. Nhưng nếu các ngươi không biết tên thật của người cha của chúng thì chúng là anh em với các ngươi trong đạo và là người nô lệ được giải phóng của các ngươi; và các ngươi không có tội nếu các ngươi nhầm lẫn trong việc xưng hô này. Ngược lại, điều đáng tội là khi các ngươi có ý xấu trong lòng. Và Allah Hằng Tha thự, Hằng Khoan Dung.
Esegesi in lingua araba:
ٱلنَّبِيُّ أَوۡلَىٰ بِٱلۡمُؤۡمِنِينَ مِنۡ أَنفُسِهِمۡۖ وَأَزۡوَٰجُهُۥٓ أُمَّهَٰتُهُمۡۗ وَأُوْلُواْ ٱلۡأَرۡحَامِ بَعۡضُهُمۡ أَوۡلَىٰ بِبَعۡضٖ فِي كِتَٰبِ ٱللَّهِ مِنَ ٱلۡمُؤۡمِنِينَ وَٱلۡمُهَٰجِرِينَ إِلَّآ أَن تَفۡعَلُوٓاْ إِلَىٰٓ أَوۡلِيَآئِكُم مَّعۡرُوفٗاۚ كَانَ ذَٰلِكَ فِي ٱلۡكِتَٰبِ مَسۡطُورٗا
Đối với những người có đức tin thì Nabi thân thiết (và quí) hơn bản thân của họ; và các bà vợ của Người là các bà mẹ (đạo) của họ. Tuy nhiên, theo Kinh Sách (Sắc Chỉ) của Allah thì người bà con ruột thịt gần kề nhau (về việc hưởng di sản) hơn là những người có đức tin (trong đạo) và hơn những người di cư (từ Makkah); ngoại trừ trường hợp các ngươi làm một hành động tốt đối với bạn đạo thân thiết nhất của các ngươi. Đó là Sắc Chỉ ghi trong Kinh Sách.
Esegesi in lingua araba:
 
Traduzione dei significati Sura: Al-Ahzâb
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim - Indice Traduzioni

Tradotta da Hassan Abdul Karim. Sviluppata sotto la supervisione del Pioneer Translation Center (Ruwwad at-Tarjama), è disponibile la consultazione della traduzione originale per esprimere opinioni, valutazioni e un continuo perfezionamento.

Chiudi