Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: As-Sâffât   Versetto:

Chương Saffat

وَٱلصَّٰٓفَّٰتِ صَفّٗا
(Thề) bởi những (Thiên Thần) đứng sắp hàng chỉnh tề.
Esegesi in lingua araba:
فَٱلزَّٰجِرَٰتِ زَجۡرٗا
Những (Thiên Thần kéo đưa (mây) đi (một cách khéo léo).
Esegesi in lingua araba:
فَٱلتَّٰلِيَٰتِ ذِكۡرًا
Những (Thiên Thần) tuyên đọc Lời Nhắc nhở (Qur'an).
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ إِلَٰهَكُمۡ لَوَٰحِدٞ
Thật sự Thượng Đế của các ngươi là Một (Duy nhất).
Esegesi in lingua araba:
رَّبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا وَرَبُّ ٱلۡمَشَٰرِقِ
Thượng Đế của các tầng trời và trái đất và của vạn vật giữa trời đất và là Thượng Đế của những điểm của mặt trời mọc (ở phía Đông).
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا زَيَّنَّا ٱلسَّمَآءَ ٱلدُّنۡيَا بِزِينَةٍ ٱلۡكَوَاكِبِ
Quả thật! TA đã trang hoàng tầng trời hạ giới với các vì sao.
Esegesi in lingua araba:
وَحِفۡظٗا مِّن كُلِّ شَيۡطَٰنٖ مَّارِدٖ
Và canh giữ nó xa khỏi từng tên Shaytan phản nghịch.
Esegesi in lingua araba:
لَّا يَسَّمَّعُونَ إِلَى ٱلۡمَلَإِ ٱلۡأَعۡلَىٰ وَيُقۡذَفُونَ مِن كُلِّ جَانِبٖ
Chúng không nghe trộm được hội nghị trên cao và bị đánh đuổi từ khắp nơi.
Esegesi in lingua araba:
دُحُورٗاۖ وَلَهُمۡ عَذَابٞ وَاصِبٌ
Chúng bị tống đi xa. Và chúng sẽ vĩnh viễn bị trừng phạt.
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا مَنۡ خَطِفَ ٱلۡخَطۡفَةَ فَأَتۡبَعَهُۥ شِهَابٞ ثَاقِبٞ
Ngoại trừ tên nào lén giật (tin tức) và bị đánh bằng một lửa ngọn đỏ.
Esegesi in lingua araba:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَهُمۡ أَشَدُّ خَلۡقًا أَم مَّنۡ خَلَقۡنَآۚ إِنَّا خَلَقۡنَٰهُم مِّن طِينٖ لَّازِبِۭ
Hãy hỏi họ phải chăng họ khó tạo hay là ai khác mà TA đã tạo (khó hơn)? Quả thật, TA đã tạo họ từ một loại đất sét nhão, dính.
Esegesi in lingua araba:
بَلۡ عَجِبۡتَ وَيَسۡخَرُونَ
Không, Ngươi ngạc nhiên về việc họ chế giễu.
Esegesi in lingua araba:
وَإِذَا ذُكِّرُواْ لَا يَذۡكُرُونَ
Và khi được nhắc nhở, họ không lưu tâm;
Esegesi in lingua araba:
وَإِذَا رَأَوۡاْ ءَايَةٗ يَسۡتَسۡخِرُونَ
Và khi thấy một dấu hiệu họ mang nó ra bỡn cợt;
Esegesi in lingua araba:
وَقَالُوٓاْ إِنۡ هَٰذَآ إِلَّا سِحۡرٞ مُّبِينٌ
Và bảo: “(Qur'an) này chỉ là trò ảo thuật hiển hiện!"
Esegesi in lingua araba:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَبۡعُوثُونَ
"Khi chúng tôi chết và thành đất bụi và xương khô, chúng tôi sẽ được phục sinh trở lại hay sao?"
Esegesi in lingua araba:
أَوَءَابَآؤُنَا ٱلۡأَوَّلُونَ
“Kể cả tổ tiên xa xaa của chúng tôi nữa ư?”
Esegesi in lingua araba:
قُلۡ نَعَمۡ وَأَنتُمۡ دَٰخِرُونَ
Hãy bảo họ: “Vâng, đúng thế. Và các ngươi sẽ bị hạ nhục.”
Esegesi in lingua araba:
فَإِنَّمَا هِيَ زَجۡرَةٞ وَٰحِدَةٞ فَإِذَا هُمۡ يَنظُرُونَ
Do đó, chỉ cần một tiếng gầm duy nhất thì lúc đó họ sẽ thấy.
Esegesi in lingua araba:
وَقَالُواْ يَٰوَيۡلَنَا هَٰذَا يَوۡمُ ٱلدِّينِ
Và sẽ than: “Thật khổ thân chúng tôi! Đây là Ngày Xét xử!”
Esegesi in lingua araba:
هَٰذَا يَوۡمُ ٱلۡفَصۡلِ ٱلَّذِي كُنتُم بِهِۦ تُكَذِّبُونَ
“Đây là Ngày phân loại mà các ngươi đã từng cho là giả tạo.”
Esegesi in lingua araba:
۞ ٱحۡشُرُواْ ٱلَّذِينَ ظَلَمُواْ وَأَزۡوَٰجَهُمۡ وَمَا كَانُواْ يَعۡبُدُونَ
(Có lệnh phán): “Hãy tập trung những ai làm điều sai quấy và bạn đồng hành của chúng và những vật mà chúng đã tôn thờ,
Esegesi in lingua araba:
مِن دُونِ ٱللَّهِ فَٱهۡدُوهُمۡ إِلَىٰ صِرَٰطِ ٱلۡجَحِيمِ
không phải Allah, rồi đưa chúng đến con đường dẫn vào hỏa ngục"
Esegesi in lingua araba:
وَقِفُوهُمۡۖ إِنَّهُم مَّسۡـُٔولُونَ
“Nhưng hãy bắt chúng dừng lại! Bởi vì chúng phải bị tra hỏi."
Esegesi in lingua araba:
مَا لَكُمۡ لَا تَنَاصَرُونَ
“Các ngươi có chuyện gì? Tại sao các ngươi không giúp đỡ lẫn nhau?"
Esegesi in lingua araba:
بَلۡ هُمُ ٱلۡيَوۡمَ مُسۡتَسۡلِمُونَ
Không, Ngày đó chúng sẽ tự nạp mình (chịu phạt).
Esegesi in lingua araba:
وَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Chúng sẽ quay lại hỏi nhau.
Esegesi in lingua araba:
قَالُوٓاْ إِنَّكُمۡ كُنتُمۡ تَأۡتُونَنَا عَنِ ٱلۡيَمِينِ
Chúng bảo: “Rõ các anh là những người đã đến gặp chúng tôi bên phải.”
Esegesi in lingua araba:
قَالُواْ بَل لَّمۡ تَكُونُواْ مُؤۡمِنِينَ
“Không, các anh mới là những người không có đức tin."
Esegesi in lingua araba:
وَمَا كَانَ لَنَا عَلَيۡكُم مِّن سُلۡطَٰنِۭۖ بَلۡ كُنتُمۡ قَوۡمٗا طَٰغِينَ
“Chúng tôi đâu có quyền bắt các anh nghe theo. Không, các anh mới là đám người bất tuân."
Esegesi in lingua araba:
فَحَقَّ عَلَيۡنَا قَوۡلُ رَبِّنَآۖ إِنَّا لَذَآئِقُونَ
“Bởi thế, Lời (phán) của Thượng Đế của chúng tôi xác nhận đúng đối với chúng tôi. Chúng tôi buộc phải nếm (hình phạt thôi)."
Esegesi in lingua araba:
فَأَغۡوَيۡنَٰكُمۡ إِنَّا كُنَّا غَٰوِينَ
“Do đó, chúng tôi đã dắt các anh đi lạc; và chúng tôi cũng lầm lạc.”
Esegesi in lingua araba:
فَإِنَّهُمۡ يَوۡمَئِذٖ فِي ٱلۡعَذَابِ مُشۡتَرِكُونَ
Bởi thế, vào Ngày đó chúng sẽ cùng nhau san sẻ hình phạt.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَفۡعَلُ بِٱلۡمُجۡرِمِينَ
Quả thật, TA sẽ xử lý những kẻ tội lỗi đúng như thế.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهُمۡ كَانُوٓاْ إِذَا قِيلَ لَهُمۡ لَآ إِلَٰهَ إِلَّا ٱللَّهُ يَسۡتَكۡبِرُونَ
Quả thật chúng là những kẻ, khi được nhắc: ‘Không có Thượng Đế nào khác duy chỉ Allah (là Thượng Đế)' thì đã tỏ ra ngạo mạn.
Esegesi in lingua araba:
وَيَقُولُونَ أَئِنَّا لَتَارِكُوٓاْ ءَالِهَتِنَا لِشَاعِرٖ مَّجۡنُونِۭ
Và chúng bảo: “Sao! chúng tôi phải bỏ các thần linh của chúng tôi chỉ vì một tên thi sĩ mất trí (Muhammad) hay sao?”
Esegesi in lingua araba:
بَلۡ جَآءَ بِٱلۡحَقِّ وَصَدَّقَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Không! Y (Muhammad) mang Chân Lý đến để xác nhận lại các Sứ Giả.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّكُمۡ لَذَآئِقُواْ ٱلۡعَذَابِ ٱلۡأَلِيمِ
Rõ thật, các ngươi sẽ phải nếm hình phạt đau đớn;
Esegesi in lingua araba:
وَمَا تُجۡزَوۡنَ إِلَّا مَا كُنتُمۡ تَعۡمَلُونَ
Và sẽ bị trừng phạt chỉ bởi những điều mà các ngươi đã làm;
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Ngoại trừ các bầy tôi chân thành (trong sạch) của Allah.
Esegesi in lingua araba:
أُوْلَٰٓئِكَ لَهُمۡ رِزۡقٞ مَّعۡلُومٞ
Họ là những người sẽ hưởng bổng lộc được biết rõ:
Esegesi in lingua araba:
فَوَٰكِهُ وَهُم مُّكۡرَمُونَ
Trái cây (hoa quả); và họ sẽ được vinh dự,
Esegesi in lingua araba:
فِي جَنَّٰتِ ٱلنَّعِيمِ
Trong những Ngôi vườn hạnh phúc (của thiên đàng),
Esegesi in lingua araba:
عَلَىٰ سُرُرٖ مُّتَقَٰبِلِينَ
(Nằm nghỉ) đối diện trên những chiếc tràng kỷ cao,
Esegesi in lingua araba:
يُطَافُ عَلَيۡهِم بِكَأۡسٖ مِّن مَّعِينِۭ
Một cốc (rượu) sẽ được qhuyển vòng đi cho từng người;
Esegesi in lingua araba:
بَيۡضَآءَ لَذَّةٖ لِّلشَّٰرِبِينَ
Trong vắt, ngọt lịm, làm cho người uống thích thú,
Esegesi in lingua araba:
لَا فِيهَا غَوۡلٞ وَلَا هُمۡ عَنۡهَا يُنزَفُونَ
Không làm cho họ nhức đầu, đau bụng... và choáng váng.
Esegesi in lingua araba:
وَعِندَهُمۡ قَٰصِرَٰتُ ٱلطَّرۡفِ عِينٞ
Bên cạnh họ sẽ là những trinh nữ với mắt to xinh đẹp, e-lệ nhìn;
Esegesi in lingua araba:
كَأَنَّهُنَّ بَيۡضٞ مَّكۡنُونٞ
(Làn da mịn) như những quả trứng non được giữ kỹ.
Esegesi in lingua araba:
فَأَقۡبَلَ بَعۡضُهُمۡ عَلَىٰ بَعۡضٖ يَتَسَآءَلُونَ
Rồi họ quay sang hỏi nhau;
Esegesi in lingua araba:
قَالَ قَآئِلٞ مِّنۡهُمۡ إِنِّي كَانَ لِي قَرِينٞ
Một người của họ lên tiếng bảo: "Tôi có một người bạn thân,
Esegesi in lingua araba:
يَقُولُ أَءِنَّكَ لَمِنَ ٱلۡمُصَدِّقِينَ
“Anh ta thường bảo: 'Phải chăng anh là một người có đức tin;
Esegesi in lingua araba:
أَءِذَا مِتۡنَا وَكُنَّا تُرَابٗا وَعِظَٰمًا أَءِنَّا لَمَدِينُونَ
“Phải chăng sau khi chết và thành cát bụi và xương khô, chúng ta sẽ được (dựng sống lại) để chịu xét xử?”
Esegesi in lingua araba:
قَالَ هَلۡ أَنتُم مُّطَّلِعُونَ
(Một người của họ) bảo: “Há các anh thử nhìn xuống?”
Esegesi in lingua araba:
فَٱطَّلَعَ فَرَءَاهُ فِي سَوَآءِ ٱلۡجَحِيمِ
Anh ta nhìn xuống và thấy mình đang ở trong hỏa ngục.
Esegesi in lingua araba:
قَالَ تَٱللَّهِ إِن كِدتَّ لَتُرۡدِينِ
Anh ta bảo: “Thề bởi Allah! Chút xíu nữa là anh đã hại tôi!
Esegesi in lingua araba:
وَلَوۡلَا نِعۡمَةُ رَبِّي لَكُنتُ مِنَ ٱلۡمُحۡضَرِينَ
“Nếu không do Ân Huệ của Thượng Đế của tôi thì chắc chắn tôi đã là một trong những người bị đưa đến (hỏa ngục)!"
Esegesi in lingua araba:
أَفَمَا نَحۡنُ بِمَيِّتِينَ
“Phải chăng chúng ta sẽ không chết nữa?"
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا مَوۡتَتَنَا ٱلۡأُولَىٰ وَمَا نَحۡنُ بِمُعَذَّبِينَ
“Ngoại trừ cái chết đầu tiên của chúng ta và chúng ta sẽ không bị trừng phạt?”
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡفَوۡزُ ٱلۡعَظِيمُ
Chắc chắn, đó là một sự thành tựu lớn lao!
Esegesi in lingua araba:
لِمِثۡلِ هَٰذَا فَلۡيَعۡمَلِ ٱلۡعَٰمِلُونَ
Vì hình ảnh này, những người làm việc hãy cố gắng làm (tốt).
Esegesi in lingua araba:
أَذَٰلِكَ خَيۡرٞ نُّزُلًا أَمۡ شَجَرَةُ ٱلزَّقُّومِ
Phải chăng điều (thành tựu) đó tốt hay cây Zaqqum tốt hơn?
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا جَعَلۡنَٰهَا فِتۡنَةٗ لِّلظَّٰلِمِينَ
Quả thật, TA làm ra nó để trừng phạt những tên làm điều sai quấy.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهَا شَجَرَةٞ تَخۡرُجُ فِيٓ أَصۡلِ ٱلۡجَحِيمِ
Đó (Zaqqum) là một loại cây mọc từ dưới đáy của hỏa ngục.
Esegesi in lingua araba:
طَلۡعُهَا كَأَنَّهُۥ رُءُوسُ ٱلشَّيَٰطِينِ
Chồi non của nó giống như đầu của bọn Shaytan.
Esegesi in lingua araba:
فَإِنَّهُمۡ لَأٓكِلُونَ مِنۡهَا فَمَالِـُٔونَ مِنۡهَا ٱلۡبُطُونَ
Thật sự, chúng sẽ ăn nhét nó vào đầy bụng.
Esegesi in lingua araba:
ثُمَّ إِنَّ لَهُمۡ عَلَيۡهَا لَشَوۡبٗا مِّنۡ حَمِيمٖ
Và sẽ được cho uống với một lọai nước sôi.
Esegesi in lingua araba:
ثُمَّ إِنَّ مَرۡجِعَهُمۡ لَإِلَى ٱلۡجَحِيمِ
Rồi chúng sẽ được đưa vào hỏa ngục trở lại.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهُمۡ أَلۡفَوۡاْ ءَابَآءَهُمۡ ضَآلِّينَ
Quả thật, chúng thấy cha mẹ của chúng lầm lạc;
Esegesi in lingua araba:
فَهُمۡ عَلَىٰٓ ءَاثَٰرِهِمۡ يُهۡرَعُونَ
Nhưng chúng lại ùn ùn chạy theo bước chân của họ!
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ ضَلَّ قَبۡلَهُمۡ أَكۡثَرُ ٱلۡأَوَّلِينَ
Và chắc chắn, đa số những người xưa trước chúng cũng đã lầm lạc;
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا فِيهِم مُّنذِرِينَ
Và quả thật, TA đã cử những người báo trước đến với họ.
Esegesi in lingua araba:
فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُنذَرِينَ
Bởi thế, hãy nhìn xem kết cuộc của những kẻ đã được cảnh báo (nhưng làm ngơ) đã xảy ra như thế nào.
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Ngoại trừ các bầy tôi chân thành (trong sạch) với Allah.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ نَادَىٰنَا نُوحٞ فَلَنِعۡمَ ٱلۡمُجِيبُونَ
Quả thật, (khi xưa) Nuh đã cầu nguyện TA. Bởi thế, TA là Đấng Ưu Việt đáp lại lời cầu xin (của Y).
Esegesi in lingua araba:
وَنَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥ مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
Và TA đã giải cứu Y và gia đình của Y thoát khỏi đại họa
Esegesi in lingua araba:
وَجَعَلۡنَا ذُرِّيَّتَهُۥ هُمُ ٱلۡبَاقِينَ
Và TA đã làm cho dòng dõi của Y sống sót.
Esegesi in lingua araba:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA đã để lại cho Y nơi hậu thế (lời chúc phúc):
Esegesi in lingua araba:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ نُوحٖ فِي ٱلۡعَٰلَمِينَ
Salam (Sự Bằng an) cho Nuh trong thế gian.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, TA đã trọng thưởng những người làm tốt như thế.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Bởi vì rõ thật, Y là một người bề tôi có đức tin của TA.
Esegesi in lingua araba:
ثُمَّ أَغۡرَقۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Rồi, TA nhận chết chìm các tên (tội lỗi) khác.
Esegesi in lingua araba:
۞ وَإِنَّ مِن شِيعَتِهِۦ لَإِبۡرَٰهِيمَ
Và Ibrahim đã thực sự nhập phái (tôn giáo) của Người (Nuh).
Esegesi in lingua araba:
إِذۡ جَآءَ رَبَّهُۥ بِقَلۡبٖ سَلِيمٍ
Khi Y đến với Thượng Đế của Y với một tấm lòng trong sạch.
Esegesi in lingua araba:
إِذۡ قَالَ لِأَبِيهِ وَقَوۡمِهِۦ مَاذَا تَعۡبُدُونَ
Khi Y nói với phụ thân và người dân: “Quí vị tôn thờ gì vậy?"
Esegesi in lingua araba:
أَئِفۡكًا ءَالِهَةٗ دُونَ ٱللَّهِ تُرِيدُونَ
“Phải chăng là một điều giả tạo việc quí vị muốn (tôn thờ) các thần linh khác thay vì Allah?"
Esegesi in lingua araba:
فَمَا ظَنُّكُم بِرَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
“Thế quí vị nghĩ sao về Đấng Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài?”
Esegesi in lingua araba:
فَنَظَرَ نَظۡرَةٗ فِي ٱلنُّجُومِ
Rồi Y (Ibrahim) liếc nhìn các vì sao (trên trời).
Esegesi in lingua araba:
فَقَالَ إِنِّي سَقِيمٞ
Rồi bảo: “Người tôi muốn bệnh"
Esegesi in lingua araba:
فَتَوَلَّوۡاْ عَنۡهُ مُدۡبِرِينَ
Bởi thế, họ (người dân) ra đi, bỏ Y ở lại.
Esegesi in lingua araba:
فَرَاغَ إِلَىٰٓ ءَالِهَتِهِمۡ فَقَالَ أَلَا تَأۡكُلُونَ
Rồi Y lén đi gặp các tượng thần của họ. Y hỏi chúng “Các ngươi không ăn (các món cúng trước mặt) hay sao?"
Esegesi in lingua araba:
مَا لَكُمۡ لَا تَنطِقُونَ
“Các ngươi có chuyện gì vậy? Sao các ngươi không chịu nói?”
Esegesi in lingua araba:
فَرَاغَ عَلَيۡهِمۡ ضَرۡبَۢا بِٱلۡيَمِينِ
Rồi Y nhảy xổ đến đưa tay phải ra đập bể chúng.
Esegesi in lingua araba:
فَأَقۡبَلُوٓاْ إِلَيۡهِ يَزِفُّونَ
Sau đó, họ (người dân) vội vã chạy đến gặp Y.
Esegesi in lingua araba:
قَالَ أَتَعۡبُدُونَ مَا تَنۡحِتُونَ
Y bảo họ: “Quí ông tôn thờ những bức tượng do quí ông tạc ư?"
Esegesi in lingua araba:
وَٱللَّهُ خَلَقَكُمۡ وَمَا تَعۡمَلُونَ
"Trong lúc Allah tạo ra quí ông và những vật mà quí ông làm.”
Esegesi in lingua araba:
قَالُواْ ٱبۡنُواْ لَهُۥ بُنۡيَٰنٗا فَأَلۡقُوهُ فِي ٱلۡجَحِيمِ
Họ bảo : “Hãy xây một tòa nhà cho nó rồi ném vào lửa cháy!”
Esegesi in lingua araba:
فَأَرَادُواْ بِهِۦ كَيۡدٗا فَجَعَلۡنَٰهُمُ ٱلۡأَسۡفَلِينَ
Họ đã bày mưu hãm hại Y, nhưng TA đã hạ nhục họ.
Esegesi in lingua araba:
وَقَالَ إِنِّي ذَاهِبٌ إِلَىٰ رَبِّي سَيَهۡدِينِ
Và Y bảo: "Ta sẽ đi gặp Thượng Đế của Ta. Ngài sẽ hướng dẫn ta.”
Esegesi in lingua araba:
رَبِّ هَبۡ لِي مِنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
“Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài ban cho bề tôi một đứa (con) đức hạnh.”
Esegesi in lingua araba:
فَبَشَّرۡنَٰهُ بِغُلَٰمٍ حَلِيمٖ
Bởi thế, TA ban cho Y tin mừng về một đứa con trai chịu đựng.
Esegesi in lingua araba:
فَلَمَّا بَلَغَ مَعَهُ ٱلسَّعۡيَ قَالَ يَٰبُنَيَّ إِنِّيٓ أَرَىٰ فِي ٱلۡمَنَامِ أَنِّيٓ أَذۡبَحُكَ فَٱنظُرۡ مَاذَا تَرَىٰۚ قَالَ يَٰٓأَبَتِ ٱفۡعَلۡ مَا تُؤۡمَرُۖ سَتَجِدُنِيٓ إِن شَآءَ ٱللَّهُ مِنَ ٱلصَّٰبِرِينَ
Đến khi đứa trẻ đến tuổi biết chạy cùng với Y, Y bảo đứa con: “Này con yêu dấu! Cha thấy trong mộng việc cha sẽ tế con. Thế con nghĩ sao? (Isma'il) đáp: “Thưa cha! Cha cứ làm theo lệnh truyền. Cha sẽ thấy, nếu Allah muốn, con sẽ là một đứa con kiên nhẫn.”
Esegesi in lingua araba:
فَلَمَّآ أَسۡلَمَا وَتَلَّهُۥ لِلۡجَبِينِ
Thế nên, khi hai cha con cùng nạp mình thần phục (Allah), người cha bắt đứa con quỳ gục đầu xuống đất, (để tế);
Esegesi in lingua araba:
وَنَٰدَيۡنَٰهُ أَن يَٰٓإِبۡرَٰهِيمُ
Thì TA gọi Y, (phán bảo): “Này hỡi Ibrahim!"
Esegesi in lingua araba:
قَدۡ صَدَّقۡتَ ٱلرُّءۡيَآۚ إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
“Nhà ngươi đã hoàn tất điều (thấy) trong mộng.” Quả thật! TA ân thưởng những người làm tốt như thế.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّ هَٰذَا لَهُوَ ٱلۡبَلَٰٓؤُاْ ٱلۡمُبِينُ
Quả thật, đây là một sự thử thách công khai.
Esegesi in lingua araba:
وَفَدَيۡنَٰهُ بِذِبۡحٍ عَظِيمٖ
Và TA đã chuộc mạng đứa trẻ (Isma'il) bằng một con vật tế lớn.
Esegesi in lingua araba:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA đã để lại cho Y (Ibrahim) nơi hậu thế (Lời chúc phúc):
Esegesi in lingua araba:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِبۡرَٰهِيمَ
“Salam (Sự Bằng an) cho Ibrahim.”
Esegesi in lingua araba:
كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
TA ân thưởng những người làm tốt như thế.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, Y là một người bề tôi có đức tin của TA.
Esegesi in lingua araba:
وَبَشَّرۡنَٰهُ بِإِسۡحَٰقَ نَبِيّٗا مِّنَ ٱلصَّٰلِحِينَ
Và TA ban cho Y tin mừng về Is-haaq (sau này trở thành) một Nabi trong số những người đức hạnh.
Esegesi in lingua araba:
وَبَٰرَكۡنَا عَلَيۡهِ وَعَلَىٰٓ إِسۡحَٰقَۚ وَمِن ذُرِّيَّتِهِمَا مُحۡسِنٞ وَظَالِمٞ لِّنَفۡسِهِۦ مُبِينٞ
Và TA đã ban phúc cho Y và Is-haaq nhưng trong con cháu của hai người (Ibrahim và Is-haaq) có một số làm tốt và có một số đã công khai tự hại bản thân mình.
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ مَنَنَّا عَلَىٰ مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ
Và quả thật, TA đã ban ân cho Musa và Harun.
Esegesi in lingua araba:
وَنَجَّيۡنَٰهُمَا وَقَوۡمَهُمَا مِنَ ٱلۡكَرۡبِ ٱلۡعَظِيمِ
Và đã giải cứu hai người và người dân của hai người thoát khỏi đại họa;
Esegesi in lingua araba:
وَنَصَرۡنَٰهُمۡ فَكَانُواْ هُمُ ٱلۡغَٰلِبِينَ
Và đã trợ giúp hai người chiến thắng;
Esegesi in lingua araba:
وَءَاتَيۡنَٰهُمَا ٱلۡكِتَٰبَ ٱلۡمُسۡتَبِينَ
Và đã ban cho hai người một Kinh Sách sáng tỏ;
Esegesi in lingua araba:
وَهَدَيۡنَٰهُمَا ٱلصِّرَٰطَ ٱلۡمُسۡتَقِيمَ
Và đã hướng dẫn hai người theo Chính Đạo;
Esegesi in lingua araba:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِمَا فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA đã để lại cho hai người nơi hậu thế (Lời chúc phúc):
Esegesi in lingua araba:
سَلَٰمٌ عَلَىٰ مُوسَىٰ وَهَٰرُونَ
Salam (Bằng an) cho Musa và Harun!”
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, TA ân thưởng những người làm tốt như thế.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهُمَا مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, hai người là bề tôi có đức tin của TA.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ إِلۡيَاسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và quả thật, Ilyas (Elias) là một trong các Sứ Giả (của Allah).
Esegesi in lingua araba:
إِذۡ قَالَ لِقَوۡمِهِۦٓ أَلَا تَتَّقُونَ
Khi Y bảo người dân của Y: “Các người không sợ Allah ư?"
Esegesi in lingua araba:
أَتَدۡعُونَ بَعۡلٗا وَتَذَرُونَ أَحۡسَنَ ٱلۡخَٰلِقِينَ
“Phải chăng các người cầu nguyện Ba'l và bỏ rơi Đấng Tạo Hóa Ưu việt?"
Esegesi in lingua araba:
ٱللَّهَ رَبَّكُمۡ وَرَبَّ ءَابَآئِكُمُ ٱلۡأَوَّلِينَ
“Allah, Thượng Đế của các người và của tổ tiên xa xưa của các người ư?”
Esegesi in lingua araba:
فَكَذَّبُوهُ فَإِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
Nhưng họ phủ nhận Y. Bởi thế, họ sẽ bị dẫn đến (Lửa)."
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Ngoại trừ bầy tôi thành tâm (trong sạch) của Allah.
Esegesi in lingua araba:
وَتَرَكۡنَا عَلَيۡهِ فِي ٱلۡأٓخِرِينَ
Và TA đã để lại cho Y nơi hậu thế (Lời chúc phúc):
Esegesi in lingua araba:
سَلَٰمٌ عَلَىٰٓ إِلۡ يَاسِينَ
Salam (Sự Bằng an) cho Ilyas (Elias)!”
Esegesi in lingua araba:
إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجۡزِي ٱلۡمُحۡسِنِينَ
Quả thật, TA ân thưởng những người làm tốt như thế.
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهُۥ مِنۡ عِبَادِنَا ٱلۡمُؤۡمِنِينَ
Quả thật, Y là một người bề tôi có đức tin của TA.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ لُوطٗا لَّمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và quả thật, Lut (Lốt) là một trong các Sứ Giả (của Allah).
Esegesi in lingua araba:
إِذۡ نَجَّيۡنَٰهُ وَأَهۡلَهُۥٓ أَجۡمَعِينَ
Khi TA giải cứu Y và gia đình của Y, tất cả.
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا عَجُوزٗا فِي ٱلۡغَٰبِرِينَ
Ngoại trừ một bà lão (vợ của Lut) trong số người ở lại đằng sau.
Esegesi in lingua araba:
ثُمَّ دَمَّرۡنَا ٱلۡأٓخَرِينَ
Rồi TA đã tiêu diệt số người còn lại.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّكُمۡ لَتَمُرُّونَ عَلَيۡهِم مُّصۡبِحِينَ
Và quả thật, các ngươi đi ngang qua (chỗ của) họ vào buổi sáng;
Esegesi in lingua araba:
وَبِٱلَّيۡلِۚ أَفَلَا تَعۡقِلُونَ
Và ban đêm. Thế các ngươi không hiểu hay sao?
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ يُونُسَ لَمِنَ ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và quả thật, Yunus là một trong các Sứ Giả (của Allah).
Esegesi in lingua araba:
إِذۡ أَبَقَ إِلَى ٱلۡفُلۡكِ ٱلۡمَشۡحُونِ
Khi Y bỏ chạy đến một chiếc tàu chở đầy người.
Esegesi in lingua araba:
فَسَاهَمَ فَكَانَ مِنَ ٱلۡمُدۡحَضِينَ
Y chịu rút thăm và Y thua cuộc.
Esegesi in lingua araba:
فَٱلۡتَقَمَهُ ٱلۡحُوتُ وَهُوَ مُلِيمٞ
Do đó, một con cá lớn đã nuốt Y vào bụng bởi vì Y đã phạm một điều đáng trách.
Esegesi in lingua araba:
فَلَوۡلَآ أَنَّهُۥ كَانَ مِنَ ٱلۡمُسَبِّحِينَ
Nếu không là người (biết ăn năn sám hối và) tán dương Allah,
Esegesi in lingua araba:
لَلَبِثَ فِي بَطۡنِهِۦٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
Thì Y đã phải ở trong bụng cá cho đến Ngày phục sinh.
Esegesi in lingua araba:
۞ فَنَبَذۡنَٰهُ بِٱلۡعَرَآءِ وَهُوَ سَقِيمٞ
Nhưng TA đã quẳng Y lên một bờ biển trống trải trong lúc Y đang bệnh;
Esegesi in lingua araba:
وَأَنۢبَتۡنَا عَلَيۡهِ شَجَرَةٗ مِّن يَقۡطِينٖ
Và TA đã khiến cho cây bầu mọc phủ mình Y.
Esegesi in lingua araba:
وَأَرۡسَلۡنَٰهُ إِلَىٰ مِاْئَةِ أَلۡفٍ أَوۡ يَزِيدُونَ
Và TA cử Y cho một trăm ngàn người dân hoặc nhiều hơn.
Esegesi in lingua araba:
فَـَٔامَنُواْ فَمَتَّعۡنَٰهُمۡ إِلَىٰ حِينٖ
Do đó, họ có đức tin. Và TA đã cho họ hưởng lạc một thời gian.
Esegesi in lingua araba:
فَٱسۡتَفۡتِهِمۡ أَلِرَبِّكَ ٱلۡبَنَاتُ وَلَهُمُ ٱلۡبَنُونَ
Hãy hỏi họ (những người Quraish thờ đa thần): “Phải chăng con gái thuộc về Thượng Đế của Ngươi, còn con trai là của họ?”
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ خَلَقۡنَا ٱلۡمَلَٰٓئِكَةَ إِنَٰثٗا وَهُمۡ شَٰهِدُونَ
“Hoặc phải chăng họ đã chứng kiến việc TA đã tạo hóa các Thiên Thần thành nữ giới?
Esegesi in lingua araba:
أَلَآ إِنَّهُم مِّنۡ إِفۡكِهِمۡ لَيَقُولُونَ
Ô này! Rõ thật, họ đã nói dối khi họ nói:
Esegesi in lingua araba:
وَلَدَ ٱللَّهُ وَإِنَّهُمۡ لَكَٰذِبُونَ
“Allah đã sanh con.” Và quả thật, họ là những kẻ nói dối.
Esegesi in lingua araba:
أَصۡطَفَى ٱلۡبَنَاتِ عَلَى ٱلۡبَنِينَ
Ngài (Allah) thích con gái hơn con trai ư?
Esegesi in lingua araba:
مَا لَكُمۡ كَيۡفَ تَحۡكُمُونَ
Các ngươi có chuyện gì vậy? Các ngươi xử trí ra sao?
Esegesi in lingua araba:
أَفَلَا تَذَكَّرُونَ
Thế các ngươi không nhớ hay sao?
Esegesi in lingua araba:
أَمۡ لَكُمۡ سُلۡطَٰنٞ مُّبِينٞ
Hoặc phải chăng các ngươi có đủ thẩm quyền rõ ràng.
Esegesi in lingua araba:
فَأۡتُواْ بِكِتَٰبِكُمۡ إِن كُنتُمۡ صَٰدِقِينَ
Thế, hãy mang Kinh Sách của các ngươi đến nếu các ngươi nói thật!
Esegesi in lingua araba:
وَجَعَلُواْ بَيۡنَهُۥ وَبَيۡنَ ٱلۡجِنَّةِ نَسَبٗاۚ وَلَقَدۡ عَلِمَتِ ٱلۡجِنَّةُ إِنَّهُمۡ لَمُحۡضَرُونَ
Và họ bịa đặt mối quan hệ thân thuộc giữa Ngài và loài Jinn trong lúc loài Jinn biết việc chúng sẽ phải trình diện (Allah).
Esegesi in lingua araba:
سُبۡحَٰنَ ٱللَّهِ عَمَّا يَصِفُونَ
Quang vinh và trong sạch thay Allah về những điều họ đã qui cho Ngài!
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
Ngoại trừ các bầy tôi thành tâm (trong sạch) của Allah.
Esegesi in lingua araba:
فَإِنَّكُمۡ وَمَا تَعۡبُدُونَ
Và các ngươi và những kẻ (thần linh) mà các ngươi tôn thờ.
Esegesi in lingua araba:
مَآ أَنتُمۡ عَلَيۡهِ بِفَٰتِنِينَ
Các ngươi không thể quyến dụ được ai (có đức tin) chống lại Ngài,
Esegesi in lingua araba:
إِلَّا مَنۡ هُوَ صَالِ ٱلۡجَحِيمِ
Ngoại trừ ai muốn đi vào Lửa cháy (của hỏa ngục).
Esegesi in lingua araba:
وَمَا مِنَّآ إِلَّا لَهُۥ مَقَامٞ مَّعۡلُومٞ
(Các Thiên Thần nói:) Không ai trong chúng tôi lại không có một vị trí ấn định;
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّا لَنَحۡنُ ٱلصَّآفُّونَ
Quả thật, chúng tôi đứng thành hàng.
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّا لَنَحۡنُ ٱلۡمُسَبِّحُونَ
Và quả thật, chúng tôi tán dương Ngài.
Esegesi in lingua araba:
وَإِن كَانُواْ لَيَقُولُونَ
Và họ (những người Ả Rập ngoại đạo) thường nói:
Esegesi in lingua araba:
لَوۡ أَنَّ عِندَنَا ذِكۡرٗا مِّنَ ٱلۡأَوَّلِينَ
“Giá có được một Lời Nhắc nhở từ tổ tiên của chúng tôi,
Esegesi in lingua araba:
لَكُنَّا عِبَادَ ٱللَّهِ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
"Thì chắc chắn chúng tôi đã trở thành các bầy tôi chân thành của Allah.”
Esegesi in lingua araba:
فَكَفَرُواْ بِهِۦۖ فَسَوۡفَ يَعۡلَمُونَ
(Nay đã có Qur'an), nhưng họ phủ nhận nó; rồi họ sẽ sớm biết!
Esegesi in lingua araba:
وَلَقَدۡ سَبَقَتۡ كَلِمَتُنَا لِعِبَادِنَا ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và Lời Phán của TA đã được phán cho các bầy tôi của TA, các Sứ Giả,
Esegesi in lingua araba:
إِنَّهُمۡ لَهُمُ ٱلۡمَنصُورُونَ
Rằng chắc chắn họ sẽ được trợ giúp,
Esegesi in lingua araba:
وَإِنَّ جُندَنَا لَهُمُ ٱلۡغَٰلِبُونَ
Bằng đoàn thiên binh (Thiên Thần) của TA, và sẽ chiến thắng.
Esegesi in lingua araba:
فَتَوَلَّ عَنۡهُمۡ حَتَّىٰ حِينٖ
Bởi thế, hãy tạm lánh xa một thời gian.
Esegesi in lingua araba:
وَأَبۡصِرۡهُمۡ فَسَوۡفَ يُبۡصِرُونَ
Và xem họ (xử sự ra sao) và họ sẽ sớm thấy (kết quả)!
Esegesi in lingua araba:
أَفَبِعَذَابِنَا يَسۡتَعۡجِلُونَ
Thế, phải chăng họ giục việc trừng phạt của TA chóng đến?
Esegesi in lingua araba:
فَإِذَا نَزَلَ بِسَاحَتِهِمۡ فَسَآءَ صَبَاحُ ٱلۡمُنذَرِينَ
Nhưng khi nó (hình phạt) đáp xuống sân nhà của họ thì buổi sáng sẽ là điều thê thảm cho những người đã được báo trước.
Esegesi in lingua araba:
وَتَوَلَّ عَنۡهُمۡ حَتَّىٰ حِينٖ
Bởi thế, hãy lánh xa họ một thời gian ngắn,
Esegesi in lingua araba:
وَأَبۡصِرۡ فَسَوۡفَ يُبۡصِرُونَ
Và xem họ (xử sự ra sao); rồi họ sẽ sớm thấy (kết quả)!
Esegesi in lingua araba:
سُبۡحَٰنَ رَبِّكَ رَبِّ ٱلۡعِزَّةِ عَمَّا يَصِفُونَ
Quang vinh thay Thượng Đế của Ngươi, Thượng Đế của Danh dự và Quyền lực! Ngài vô tội về những điều mà họ đã qui cho Ngài.
Esegesi in lingua araba:
وَسَلَٰمٌ عَلَى ٱلۡمُرۡسَلِينَ
Và Salam (Sự Bằng an) cho các vị Sứ Giả!
Esegesi in lingua araba:
وَٱلۡحَمۡدُ لِلَّهِ رَبِّ ٱلۡعَٰلَمِينَ
Và mọi lời ca tụng đều dâng lên Allah, Thượng Đế của vũ trụ và muôn loài.
Esegesi in lingua araba:
 
Traduzione dei significati Sura: As-Sâffât
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim - Indice Traduzioni

Traduzione dei significati del Nobile Corano in vietnamita di Hasan Abdul-Karim, rivista sotto la supervisione di Pioneers Translation Center (Ruwwad at-Tarjama). L'originale è disponibile allo scopo di esprimere opinioni e valutazioni per un perfezionamento continuo del testo

Chiudi