Check out the new design

Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Sura: Al-Mâ’idah   Versetto:
وَحَسِبُوٓاْ أَلَّا تَكُونَ فِتۡنَةٞ فَعَمُواْ وَصَمُّواْ ثُمَّ تَابَ ٱللَّهُ عَلَيۡهِمۡ ثُمَّ عَمُواْ وَصَمُّواْ كَثِيرٞ مِّنۡهُمۡۚ وَٱللَّهُ بَصِيرُۢ بِمَا يَعۡمَلُونَ
Và họ nghĩ sẽ không có sự trừng phạt nào cả, cho nên, họ giả mù và giả điếc; rồi Allah quay lại tha thứ cho họ; rồi họ lại tiếp tục giả mù, giả điếc; nhưng Allah thấy rõ điều họ làm.
Esegesi in lingua araba:
لَقَدۡ كَفَرَ ٱلَّذِينَ قَالُوٓاْ إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلۡمَسِيحُ ٱبۡنُ مَرۡيَمَۖ وَقَالَ ٱلۡمَسِيحُ يَٰبَنِيٓ إِسۡرَٰٓءِيلَ ٱعۡبُدُواْ ٱللَّهَ رَبِّي وَرَبَّكُمۡۖ إِنَّهُۥ مَن يُشۡرِكۡ بِٱللَّهِ فَقَدۡ حَرَّمَ ٱللَّهُ عَلَيۡهِ ٱلۡجَنَّةَ وَمَأۡوَىٰهُ ٱلنَّارُۖ وَمَا لِلظَّٰلِمِينَ مِنۡ أَنصَارٖ
Chắc chắn là không có đức tin những ai nói: “Masih (Ysa), con trai của Maryam, là Allah.” Ngược lại, chính Masih (Ysa) đã nói: “Hỡi con cháu của Israel! Hãy tôn thờ Allah, Thượng Đế của Ta và là Thượng Đế của các ngươi.” Quả thật, ai tổ hợp thần linh cùng với Allah thì chắc chắn sẽ bị cấm vào thiên đàng và chỗ ở của y sẽ là hỏa ngục. Và những kẻ làm điều sai quấy sẽ không được ai giúp đỡ cả.
Esegesi in lingua araba:
لَّقَدۡ كَفَرَ ٱلَّذِينَ قَالُوٓاْ إِنَّ ٱللَّهَ ثَالِثُ ثَلَٰثَةٖۘ وَمَا مِنۡ إِلَٰهٍ إِلَّآ إِلَٰهٞ وَٰحِدٞۚ وَإِن لَّمۡ يَنتَهُواْ عَمَّا يَقُولُونَ لَيَمَسَّنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ مِنۡهُمۡ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Chắc chắn là không có đức tin những ai nói: “Quả thật, Allah là vị thứ ba trong Ba (ngôi).” Bởi vì về Thượng Đế thì chỉ có một Thượng Đế duy nhất. Và nếu họ không chịu ngưng nói điều (phạm thượng) đó thì chắc chắn những kẻ không có đức tin trong bọn họ sẽ gặp phải một sự trừng phạt đau đớn.
Esegesi in lingua araba:
أَفَلَا يَتُوبُونَ إِلَى ٱللَّهِ وَيَسۡتَغۡفِرُونَهُۥۚ وَٱللَّهُ غَفُورٞ رَّحِيمٞ
Thế tại sao họ không chịu tạ tội với Allah và xin Ngài tha thứ? Bởi vì Allah Hằng Tha Thứ, Rất Mực Khoan Dung.
Esegesi in lingua araba:
مَّا ٱلۡمَسِيحُ ٱبۡنُ مَرۡيَمَ إِلَّا رَسُولٞ قَدۡ خَلَتۡ مِن قَبۡلِهِ ٱلرُّسُلُ وَأُمُّهُۥ صِدِّيقَةٞۖ كَانَا يَأۡكُلَانِ ٱلطَّعَامَۗ ٱنظُرۡ كَيۡفَ نُبَيِّنُ لَهُمُ ٱلۡأٓيَٰتِ ثُمَّ ٱنظُرۡ أَنَّىٰ يُؤۡفَكُونَ
Masih (Ysa), con trai của Maryam, chỉ là một Sứ Giả (của Allah); nhiều Sứ Giả (của Allah) đã qua đời trước Y. Mẹ của Y là một phụ nữ chân thật, cả hai (mẹ và con) đều ăn thực phẩm (như mọi người). Hãy xem, TA (Allah) đã giải thích rõ các Lời Mặc Khải của TA (Allah) cho họ như thế nào! Rồi hãy xem, họ tránh né sự thật như thế nào!
Esegesi in lingua araba:
قُلۡ أَتَعۡبُدُونَ مِن دُونِ ٱللَّهِ مَا لَا يَمۡلِكُ لَكُمۡ ضَرّٗا وَلَا نَفۡعٗاۚ وَٱللَّهُ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡعَلِيمُ
Hãy bảo họ: “Phải chăng các ngươi tôn thờ những kẻ không có quyền hãm hại cũng chẳng làm lợi gì cho các ngươi? Và Allah là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Biết.
Esegesi in lingua araba:
قُلۡ يَٰٓأَهۡلَ ٱلۡكِتَٰبِ لَا تَغۡلُواْ فِي دِينِكُمۡ غَيۡرَ ٱلۡحَقِّ وَلَا تَتَّبِعُوٓاْ أَهۡوَآءَ قَوۡمٖ قَدۡ ضَلُّواْ مِن قَبۡلُ وَأَضَلُّواْ كَثِيرٗا وَضَلُّواْ عَن سَوَآءِ ٱلسَّبِيلِ
Hãy bảo họ: “Hỡi Người dân Kinh Sách! Chớ tỏ ra phi lý và thái quá trong tôn giáo của các ngươi một cachs không đúng với sự Thật và cũng chớ nghe theo đám người lạc đạo trước đây bởi vì chúng đã dắt nhiều người đi lạc và tự chúng cũng đã lạc khỏi con đường bằng phẳng (của Islam).
Esegesi in lingua araba:
 
Traduzione dei significati Sura: Al-Mâ’idah
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim - Indice Traduzioni

Tradotta da Hassan Abdul Karim. Sviluppata sotto la supervisione del Pioneer Translation Center (Ruwwad at-Tarjama), è disponibile la consultazione della traduzione originale per esprimere opinioni, valutazioni e un continuo perfezionamento.

Chiudi