Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (103) Sura: Al-Mâ’idah
مَا جَعَلَ ٱللَّهُ مِنۢ بَحِيرَةٖ وَلَا سَآئِبَةٖ وَلَا وَصِيلَةٖ وَلَا حَامٖ وَلَٰكِنَّ ٱلَّذِينَ كَفَرُواْ يَفۡتَرُونَ عَلَى ٱللَّهِ ٱلۡكَذِبَۖ وَأَكۡثَرُهُمۡ لَا يَعۡقِلُونَ
Allah đã không đặt ra các điều (mê tín liên quan đến con lạc đà) như Bahirah(56); hoặc Sa-ibah hoặc Wasilah hoặc Ham. Chính những kẻ không có đức tin mới đặt điều nói dối rồi đổ thừa cho Allah; và đa số bọn chúng không hiểu gì.
(56) Bahirah là một con lạc đà cái mà sữa chỉ để dành cúng các tượng thần, không ai được phép vắt, hay con lạc đà có chiếc tai bị chẻ làm hai; Sa-i'bah là một con lạc đà cái được thả rong đi ăn cỏ tự do để dành cúng cho các thần linh và không được dùng để chuyên chỏ; Wasilah là một con lạc đà cái được thả rong để cúng cho các thần linh bởi vì lần đầu nó đã hạ sanh một con lạc đà cái con và lần thứ hai cũng thế; và Ham là một con lạc đà tơ chưa thiến không bị bắt làm việc sau một vài lần giao hợp dành để cúng các thần linh vào thời kỳ trước khi Islam được thiết lập trên bán đảo Ả-rập.
Esegesi in lingua araba:
 
Traduzione dei significati Versetto: (103) Sura: Al-Mâ’idah
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita - Hasan Abdul Karim - Indice Traduzioni

Traduzione dei significati del Nobile Corano in vietnamita di Hasan Abdul-Karim, rivista sotto la supervisione di Pioneers Translation Center (Ruwwad at-Tarjama). L'originale è disponibile allo scopo di esprimere opinioni e valutazioni per un perfezionamento continuo del testo

Chiudi