Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (49) Sura: An-Nahl
وَلِلَّهِۤ يَسۡجُدُۤ مَا فِي ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَمَا فِي ٱلۡأَرۡضِ مِن دَآبَّةٖ وَٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ وَهُمۡ لَا يَسۡتَكۡبِرُونَ
Tất cả mọi sinh vật trong trời đất đều phủ phục một mình Allah, và các Thiên Thần cũng chỉ phủ phục một mình Ngài, tất cả các Thiên Thần đều không tự cao tự đại trong việc thờ phượng và vâng lệnh Ngài.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• على المجرم أن يستحي من ربه أن تكون نعم الله عليه نازلة في جميع اللحظات ومعاصيه صاعدة إلى ربه في كل الأوقات.
Người làm điều tội lỗi phải cảm thấy hổ thẹn trước Thượng Đế của y bởi vì ân huệ của Allah đã ban xuống cho trong mọi khoảnh khắc trong khi y lại bất tuân và trái lệnh Ngài mọi lúc.

• ينبغي لأهل الكفر والتكذيب وأنواع المعاصي الخوف من الله تعالى أن يأخذهم بالعذاب على غِرَّة وهم لا يشعرون.
Những người vô đức tin và những người tội lỗi nến biết sợ Allah vì Ngài sẽ giáng sự trừng phạt xuống một cách đột ngột.

• جميع النعم من الله تعالى، سواء المادية كالرّزق والسّلامة والصّحة، أو المعنوية كالأمان والجاه والمنصب ونحوها.
Tất cả mọi ân huệ đều từ nơi Allah dù là bổng lộc, sức khỏe hay sự an toàn, sự cứu rỗi, ...

• لا يجد الإنسان ملجأً لكشف الضُّرِّ عنه في وقت الشدائد إلا الله تعالى فيضجّ بالدّعاء إليه؛ لعلمه أنه لا يقدر أحد على إزالة الكرب سواه.
Con người không tìm thấy sự cứu rỗi từ bất cứ ai (vật) gì khác ngoài Allah trong lúc gặp hoạn nạn trừ việc cầu cứu Ngài. Allah muốn dạy con người rằng không ai (vật gì) có quyền năng đẩy lùi hay xua tan tai họa ngoại trừ một mình Ngài.

 
Traduzione dei significati Versetto: (49) Sura: An-Nahl
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi