Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (110) Sura: Al-Isrâ’
قُلِ ٱدۡعُواْ ٱللَّهَ أَوِ ٱدۡعُواْ ٱلرَّحۡمَٰنَۖ أَيّٗا مَّا تَدۡعُواْ فَلَهُ ٱلۡأَسۡمَآءُ ٱلۡحُسۡنَىٰۚ وَلَا تَجۡهَرۡ بِصَلَاتِكَ وَلَا تُخَافِتۡ بِهَا وَٱبۡتَغِ بَيۡنَ ذَٰلِكَ سَبِيلٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, Ngươi hãy nói với những ai phản đối cho việc Ngươi cầu nguyện với lời "Ôi Allah, Ôi Đấng Al-Rrahman (Rất Mực Độ Lượng)!": Allah và Al-Rrahman là hai đại danh của Thượng Đế, các ngươi hãy cầu nguyện Ngài với hai đại danh đó hoặc những đại danh khác của Ngài bởi vì Ngài những tên gọi tốt đẹp và hoàn hảo nhất. Và khi Ngươi - Muhammad - đọc Qur'an trong lễ nguyện Salah thì Ngươi chớ đọc quá lớn để những kẻ thờ đa thần nghe và Ngươi cũng chớ đọc quá nhỏ kẻo những người có đức tin không nghe được, Ngươi hãy đọc ở mức trung bình giữa sự việc đó.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• أنزل الله القرآن متضمنًا الحق والعدل والشريعة والحكم الأمثل .
Allah ban Kinh Qur'an xuống trong đó chứa đựng chân lý, sự công bằng, luật pháp và những bài học khôn ngoan.

• جواز البكاء في الصلاة من خوف الله تعالى.
Được phép khóc trong lễ nguyện Salah vì kính sợ Allah.

• الدعاء أو القراءة في الصلاة يكون بطريقة متوسطة بين الجهر والإسرار.
Cầu nguyện hoặc đọc trong lễ nguyện Salah phải ở mức độ trung bình giữa to và nhỏ.

• القرآن الكريم قد اشتمل على كل عمل صالح موصل لما تستبشر به النفوس وتفرح به الأرواح.
Kinh Qur'an đã bao gồm tất cả những việc tốt liên quan đến những gì mang lại niềm vui trong tâm hồn.

 
Traduzione dei significati Versetto: (110) Sura: Al-Isrâ’
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi