Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (45) Sura: Al-Isrâ’
وَإِذَا قَرَأۡتَ ٱلۡقُرۡءَانَ جَعَلۡنَا بَيۡنَكَ وَبَيۡنَ ٱلَّذِينَ لَا يُؤۡمِنُونَ بِٱلۡأٓخِرَةِ حِجَابٗا مَّسۡتُورٗا
Hỡi Thiên Sứ Muhammad, khi Ngươi đọc Qur'an, chúng nghe thấy lời nhắc nhở và khuyên răn trong đó nhưng TA (Allah) đã đặt giữa Ngươi và những kẻ không có đức tin nơi Ngày Phán Xét một bức màn để ngăn chúng hiểu Qur'an, một sự trừng phạt dành cho chúng vì tội chúng quay lưng với Ngài.
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• الزعم بأن الملائكة بنات الله افتراء كبير، وقول عظيم الإثم عند الله عز وجل.
Việc cho rằng các Thiên Thần là những đứa con gái của Allah là một sự xúc phạm quá mức đến Ngài, đó là một đại trọng tội đối với Ngài.

• أكثر الناس لا تزيدهم آيات الله إلا نفورًا؛ لبغضهم للحق ومحبتهم ما كانوا عليه من الباطل.
Đa số nhân loại đều trốn chạy khỏi các câu Kinh của Allah vì họ căm ghét chân lý và yêu thích những điều ngụy tạo và sai trái.

• ما من مخلوق في السماوات والأرض إلا يسبح بحمد الله تعالى فينبغي للعبد ألا تسبقه المخلوقات بالتسبيح.
Tất cả vạn vật trong trời đất đều tán dương ca tụng Allah, cho nên, người bề tôi đừng để các tạo vật khác hơn mình trong việc tán dương ca ngợi Ngài.

• من حلم الله على عباده أنه لا يعاجلهم بالعقوبة على غفلتهم وسوء صنيعهم، فرحمته سبقت غضبه.
Một trong những sự kiên nhẫn và chịu đựng của Allah đối với đám bề tôi của Ngài là Ngài không vội trừng phạt khi họ chìm đắm trong tội lỗi, Ngài vẫn mong họ quay đầu sám hối bởi lòng nhân từ của Ngài luôn đi trước sự giẫn dữ của Ngài.

 
Traduzione dei significati Versetto: (45) Sura: Al-Isrâ’
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi