Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (94) Sura: Al-Isrâ’
وَمَا مَنَعَ ٱلنَّاسَ أَن يُؤۡمِنُوٓاْ إِذۡ جَآءَهُمُ ٱلۡهُدَىٰٓ إِلَّآ أَن قَالُوٓاْ أَبَعَثَ ٱللَّهُ بَشَرٗا رَّسُولٗا
Không có điều gì cản trở những kẻ vô đức tin tin nơi Allah và Thiên Sứ của Ngài và làm theo những gì Thiên Sứ của Ngài mang đến ngoại trừ một điều rằng họ phủ nhận việc Thiên Sứ là con người phàm tục khi mà họ nói: “Há Allah đã dựng một người phàm làm một Sứ Giả (của Ngài) ư?”
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• بيَّن الله للناس في القرآن من كل ما يُعْتَبر به من المواعظ والعبر والأوامر والنواهي والقصص؛ رجاء أن يؤمنوا.
Allah trình bày trong Qur'an cho nhân loại từ những lời khuyên răn, những bài học, những mệnh lệnh, những điều cấm và những câu chuyện là nhằm hy vọng họ có đức tin.

• القرآن كلام الله وآية النبي الخالدة، ولن يقدر أحد على المجيء بمثله.
Qur'an là lời nói của Allah và một Dấu Lạ mãi mãi của Thiên Sứ Muhammad, không bao giờ có một ai có khả năng mang đến một quyển Kinh giống như vậy.

• من رحمة الله بعباده أن أرسل إليهم بشرًا منهم، فإنهم لا يطيقون التلقي من الملائكة.
Một trong những hồng ân của Allah dành cho đám bề tôi của Ngài là Ngài gửi đến cho họ một người phàm thuộc thành phần trong số họ làm vị Thiên Sứ, bởi lẽ họ không có khả năng gặp trực tiếp các Thiên Thần.

• من شهادة الله لرسوله ما أيده به من الآيات، ونَصْرُه على من عاداه وناوأه.
Một trong những sự làm chứng của Allah dành cho Thiên Sứ của Ngài là Ngài ủng hộ Người bởi các Dấu Lạ và phù hộ cho Người giành chiến thắng trước kẻ thù của Người.

 
Traduzione dei significati Versetto: (94) Sura: Al-Isrâ’
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi