Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (49) Sura: Tâ-Hâ
قَالَ فَمَن رَّبُّكُمَا يَٰمُوسَىٰ
Pha-ra-ông nói với Musa và Harun một cách phản đối: Này Musa, thế ai là Thượng Đế của hai ngươi mà hai ngươi cho rằng đã cử phái hai ngươi đến với ta?
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• كمال اعتناء الله بكليمه موسى عليه السلام والأنبياء والرسل، ولورثتهم نصيب من هذا الاعتناء على حسب أحوالهم مع الله.
Sự quan tâm toàn diện của Allah dành cho Musa cũng như các vị Naib và các vị Thiên Sứ khác. Ngài đã cho họ phần thừa kế từ sự quan tâm này của Ngài tùy theo các tình huống và hoàn cảnh của họ với Ngài.

• من الهداية العامة للمخلوقات أن تجد كل مخلوق يسعى لما خلق له من المنافع، وفي دفع المضار عن نفسه.
Từ nguồn Chỉ Đạo chung của mọi sinh vật là mỗi sinh vật đều đi tìm lợi ích được tạo ra cho nó đồng thời chống lại những gì gây tổn hại cho chính mình.

• بيان فضيلة الأمر بالمعروف والنهي عن المنكر، وأن ذلك يكون باللين من القول لمن معه القوة، وضُمِنَت له العصمة.
Trình bày ân phúc của việc kêu gọi người làm điều thiện tốt và ngăn cản người làm điều xấu. Và việc kêu gọi này phải những lời lẽ tốt đẹp và nhã nhặn đối với ai có quyền lực và sức mạnh để đảm bảo an toàn.

• الله هو المختص بعلم الغيب في الماضي والحاضر والمستقبل.
Chỉ có một mình Allah có kiến thức về những điều vô hình trong quá khứ, hiện tại và tương lai.

 
Traduzione dei significati Versetto: (49) Sura: Tâ-Hâ
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi