Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano * - Indice Traduzioni


Traduzione dei significati Versetto: (89) Sura: Tâ-Hâ
أَفَلَا يَرَوۡنَ أَلَّا يَرۡجِعُ إِلَيۡهِمۡ قَوۡلٗا وَلَا يَمۡلِكُ لَهُمۡ ضَرّٗا وَلَا نَفۡعٗا
Há những người này, những người mà họ đã cho rằng con bò được đúc bằng vàng kia là thần linh đáng được thờ phượng không nhận thấy rằng nó không biết nói cũng chẳng thể trả lời họ tiếng nào, nó không thể đẩy lùi những điều xấu cho họ và cũng không ban lại điều lợi cho họ hay sao?!
Esegesi in lingua araba:
Alcuni insegnamenti da trarre da questi versi sono:
• خداع الناس بتزوير الحقائق مسلك أهل الضلال.
Lường gạt mọi người bằng cách giả mạo sự thật là con đường của cư dân lầm lạc.

• الغضب المحمود هو الذي يكون عند انتهاكِ محارم الله.
Sự tức giận đáng khen là khi các lệnh cấm của Allah bị vi phạm

• في الآيات أصل في نفي أهل البدع والمعاصي وهجرانهم، وألا يُخَالَطوا.
Trong các câu Kinh là bằng chứng phủ nhận những người Bid'ah, làm trái lệnh, không được hòa chung với họ.

• في الآيات وجوب التفكر في معرفة الله تعالى من خلال مفعولاته في الكون.
Các câu Kinh bắt buộc phải nhận biết Allah qua các hành động của Ngài trong vũ trụ.

 
Traduzione dei significati Versetto: (89) Sura: Tâ-Hâ
Indice delle Sure Numero di pagina
 
Traduzione dei Significati del Sacro Corano - Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano - Indice Traduzioni

Traduzione vietnamita dell'Abbreviata Esegesi del Nobile Corano, edita da Tafseer Center for Quranic Studies

Chiudi